ấm cúng | tht. Vẹn-vẽ, đông-đủ đàng-hoàng: Nhà cửa ấm-cúng, đám tuy nghèo song ấm-cúng. |
ấm cúng | - tt. Có cảm giác thoải mái, dịu êm và rất dễ chịu trong ý nghĩ, tình cảm trước một hiện thực nào đó: Gian phòng ấm cúng Gia đình ấm cúng, hạnh phúc. |
ấm cúng | tt. Có cảm giác thoải mái, dịu êm và rất dễ chịu trong ý nghĩ, tình cảm trước một hiện thực nào đó: Gian phòng ấm cúng o Gia đình ấm cúng, hạnh phúc |
ấm cúng | tt Không trống trải và thân mật: Gian phòng ấm cúng. |
ấm cúng | tt. Ngb. Hoà-thuận, vui vầy. |
ấm cúng | t. 1. ấm áp và có không khí thân mật: Gian phòng ấm cúng. 2. Nói cảnh hoà thuận thắm thiết: Gia đình ấm cúng. |
ấm cúng | Đông-đúc, vui-vẻ, nói riêng về nhà cửa: Nhà cửa sửa-sang lại coi bộ ấm-cúng hơn trước. |
Trong lúc năm hết tết đến , Loan còn cảm rõ nỗi cô độc của nàng , một thân một mình sống trơ trọi , gian nhà này mỗi khi về nàng thấy ấm cúng bao nhiêu , thì chiều hôm nay có vẻ lạnh lẽo bấy nhiêu. |
Ngay bây giờ , nàng còn tưởng tượng thấy mùi khói thuốc phiện thơm ngào ngạt , mùi men sâm banh bốc nồng nàn ở trong một căn phòng nhỏ , ấm cúng , trang hoàng theo kiểu tối tân. |
Cô thấy chắc dạ và ấm cúng trong lòng , bỏ hẳn nỗi lo sợ từ nãy vẫn quanh quẩn trong trí khi cô qua quãng đồng rộng , trơ gốc rạ dưới gió bấc vi vút từng cơn. |
Bà Tú quay ra bảo : Kia không cất hàng vào cho cô , còn đứng làm gì ở đấy ? Trong nhà ấm cúng , khác hẳn ở ngoài. |
Bác nhớ lại cái cảnh sang trọng , ấm cúng trong nhà ông Bá. |
Huệ tưởng đến những căn nhà ấm cúng và sáng đèn , then cửa cài chặt , mọi người trong nhà đang tấp nập sửa soạn đón năm mới trong sự thân mật của gia đình. |
* Từ tham khảo:
- ấm đám
- ấm đầu
- ấm êm
- ấm huyễn
- ấm khắc sen
- ấm lạnh