ấm lạnh | tht. Trạng-thái bất-thường của thời-tiết: ở đây ấm-lạnh không chừng // Tình-trạng sức khoẻ cha mẹ đối với con cái: Trong cơn ấm-lạnh ai hầu sớm trưa (LVT). // Nỗi hậu, bạc hoặc khinh, trọng của tình đời: Nhân-tình ấm-lạnh. |
ấm lạnh | - Do chữ Ôn sảnh (Đông ôn hạ sảnh), ngọt bùi do chữ cam chỉ, ý nói làm con phải quạt nồng ấm lạnh và phụng dưỡng những thức ngon lành cho cha mẹ |
ấm lạnh | tt. Lúc khỏe lúc yếu thất thường: Bấy lâu ấm lạnh khôn lường (Nhị độ mai). |
ấm lạnh | tt Xấu hay tốt, khỏe hay yếu: Biết đâu ấm lạnh, biết đâu ngọt bùi (K). 2. Đau ốm bất kì: Khi ấm lạnh ai hầu sớm trưa (LVT). |
ấm lạnh | dt. Nói về thời-tiết khi ấm khi lạnh. Ngb. Sự ấm no, đau ốm, sức khoẻ: ấm lạnh thương cho gái nõn-nà (Ng.Bính). |
ấm lạnh | t. 1. Nói thói đời thay đổi. 2. Trở trời đau ốm: E khi ấm lạnh ai hầu sớm trưa (LVT.). 3. Nói đạo làm con săn sóc cha mẹ: Biết đâu ấm lạnh, biết đâu ngọt bùi (K). |
ấm lạnh | Nói về thời-tiết lúc nóng lúc lạnh. Nghĩa bóng là nói con thờ cha mẹ trông nom thờ phụng cho hết đạo hiếu trong khi tiết trời thay đổi. Bởi câu chữ nho "đông ôn hạ lãnh" chỉ đạo làm con thờ cha mẹ. Nghĩa nữa là nói về khoẻ yếu: Bấy lâu ấm lạnh khôn lường (Nh-đ-m). |
Từ nhỏ , trong gia đình , Vũ đã sống hết với mọi ấm lạnh của giới văn nghệ. |
* Từ tham khảo:
- ấm lửa đỏ đèn
- ấm ma
- ấm nậm tre
- ấm no
- ấm oái
- ấm óe