ậm à ậm ừ | tt. Ậm ừ (múc độ nhấn mạnh). |
ậm à ậm ừ | ng Lúng túng mãi không nói được ý mình: Muốn hay không thì cứ nói, sao lại ậm à ậm ừ thế?. |
ậm à ậm ừ | Bộ người điếc nghe nói gì cũng gật đầu. Nói một mình ậm-ừ cũng nghĩa thế: Hỏi anh anh cứ ậm-ừ (hát nói). |
Tôi chẳng hơi đâu... Chuyện gì cũng bô lô ba la nói hết với mọi người , mà vợ con trong nhà hỏi đến cứ ậm à ậm ừ... Má nuôi tôi bấy giờ mới quay sang hỏi thằng Cò về vết ong đốt. |
Má nuôi tôi hỏi gì , tôi cũng chỉ ậm à ậm ừ. |
Tôi liền quay sang con nhỏ , mặt mày rạng rỡ : Mày thấy chưa ! Tao đã bảo con sáo của tao khôn lắm mà ! Con nhỏ thán phục ra mặt : Đúng là khôn thật ! Nó còn biết cả dấu sắc nữa ! Trước lời khen của con nhỏ , tôi ậm à ậm ừ như đang ngậm nếp dẻo trong mồm , không thừa nhận cũng không ra phủ nhận. |
* Từ tham khảo:
- ậm ạc
- ậm ạch
- ậm è
- ậm ẹ
- ậm ịch
- ậm ọe