ái tài | bt. ái-mộ người tài. // Thương tiền, lời mỉa-mai kẻ sâu-mọt: Một đồng vốn bốn đồng lời, ái-tài thế ấy đến trời cũng than (CD). |
ái tài | đgt. Hám, trọng tiền của: Quan phụ mẫu, ngài ái tài lắm! |
ái tài | đgt. Yêu quý tài năng. |
ái tài | đgt (H. ái: yêu; tài: tài năng) Yêu quí người có tài năng: Vì tinh thần ái tài mà cụ chủ tịch nâng đỡ nhà khoa học lỗi lạc ấy. |
ái tài | đgt (H. ái: yêu; tài: của cải) Chỉ tha thiết với tiền của: Con người ái tài ấy lúc nào cũng chỉ nghĩ đến tiền. |
ái tài | đg. Chỉ yêu tiền của. |
ái tài | Yêu mến kẻ có tài: Những người có học-thức không mấy người là không có lòng ái-tài. |
ái tài | Yêu tiền của. Chỉ dùng để nói mỉa người tham: Quan phụ-mẫu ngài ái-tài lắm!. |
Trong văn hóa Á Đông vẫn luôn có những đạo lý như : Quân tử aái tàithủ chi hữu đạo ,ý nói người quân tử coi trọng của cải nhưng lấy của cải phải đúng đạo lý ;hay như câu An bần lạc đạo , ý rằng an phận với cảnh thanh bần , vui với đạo ; Tri túc thường lạc ý là biết đủ thường vui. |
* Từ tham khảo:
- ái thần
- ái thê
- ái thiếp
- ái thuỷ
- ái tiền
- ái tình