ai bảo | Vì, tại vì (dùng ở đầu lời nói để giải thích về nguyên nhân của kết quả không muốn với nghĩa trách móc): Nghèo là phải, ai bảo không chiu làm việc o Bị mắng phải chịu thôi, ai bảo không nghe lời mẹ. |
ai bảo | ng Lời dùng để phê phán người vì có lỗi mà bị thiệt: Phải phạt là đáng kiếp, ai bảo không chịu học. |
ai bảo anh thế ? Đốc tờ. |
" Đáng kiếp , ai bảo chơi bời vào. |
Phương khẽ hỏi : Anh có việc gì buồn lắm phải không ? Trương cúi nhìn Phương : ai bảo thế. |
ai bảo lễ thì lễ , ai bảo bước thì bước , bảo cười thì cười , con không biết gì đâu , cô nhé ? Được , cô không lo. |
Hôm đó , anh cứ ngoan ngoãn như một cô con gái ? ai bảo sao làm vậy , ai bảo lễ đâu thì cúi đầu lễ đấy. |
Chương tò mò ngắm nghía , rồi lại gọi : Vi ! Lần thứ hai , Tuyết cầm đôi đũa chạy lên : Anh gọi thằng Vi làm gì ? Chương chau mày nhìn Tuyết : Thế này là nghĩa gì ? Tuyết ôm bụng cười rũ rượi : Câu hỏi của anh tây nhỉ ! Chương cáu : Cô tưởng tôi đùa với cô đấy à ? Tuyết càng cười to : Ô hay ! Thì ai bảo anh đùa ? Mà ai cấm anh đùa ? Nhưng xin lỗi anh , em xuống quay xong con gà đã , rồi sẽ xin lên hầu chuyện anh. |
* Từ tham khảo:
- ai bảo xôi ừ xôi, ai bảo thịt ừ thịt
- ai bênh chúa nấy
- ai biết ma ăn cỗ
- ai biết chỗ nào ngứa mà gãi
- ai biết phận nấy
- ai biết quan mót đái mà hạ võng