ải | tđ. ái! Tiếng bài-hãi khi hoảng sợ: ải! Con thằn-lằn!. |
ải | tht. Rã, mục, bấy, tính những vật không còn nguyên-chất: Rác ải, đất ải. |
ải | dt. Nơi hiểm-yếu, chỗ giáp giới hai nước có đường qua lại, có canh gác: Giả dại qua ải. |
ải | đt. Thắt cổ cho chết: Tự-ải. |
ải | dt. 1. Chỗ qua lại, giữa hai nước (tại vùng núi) hoặc giữa hai quả núi hẹp và hiểm trở: ải Chi Lăng o Bấy nay trèo ải trèo non, Lấy đâu mà đẹp mà giòn hỡi em (cd.). 2. Bước thử thách, khó khăn lớn: vượt qua ải thi cuối cùng o phải qua bao ải mới xin được một chữ kí. |
ải | I. tt. 1. (Tre nứa, gỗ, rơm rạ. .) dễ nát, mục do trải mưa nắng lâu ngày: Tấm phên để ngoài sân lâu ngày đã ải o Bò chê rơm ải. 2. (Đất trồng trọt đã được cày xới) khô và dễ tơi nát: đất ải o cày ải. II. đgt. Làm cho đất trồng trọt được ải: chuyển ải sang dầm. |
ải | Thắt cổ chết: tự ải. |
ải | dt chỗ hẹp và hiểm trở ở biên giới: Bấy nay trèo ải, trèo non, lấy đâu mà đẹp mà giòn hỡi em (cd). |
ải | tt Nói đất ruộng đã cày được phơi nắng cho nỏ: ải thâm không bằng dầm ngấu (tng). |
ải | Sắp mục và tơi ra: Xích thằng để ải, kim thằng hẳn dai (QÂTK). |
ải | tt. Bấy, mục nát (có nơi gọi là ỏi): Để lá khô cho ải rồi hãy lấy bón cây. |
ải | dt. Chỗ hiểm hẹp, quanh-co trên núi; đèo: Sương rơi ải quạnh, mây đùn rừng xa (Th.Lữ). |
ải | d. Chỗ hẹp và hiểm trở, có khi ở chỗ giáp giới hai nước. |
ải | t. Sắp mục nát, tơi ra, vụn ra: Gỗ ải, đất ải. |
ải | Tiếng kêu, tiếng hò-hét (không dùng một mình). |
ải | Gần mục nát. Đất hay gỗ để lâu ngày mất cả chất dẻo, chất dính: Cái ván này đã ải rồi, đứng lên thì gãy. |
ải | Chỗ hẹp, chỗ hiểm, chỗ giáp-giới hai quả núi hay là hai nước: Bấy nay trèo ải trèo non. Lấy đâu mà đẹp mà dòn hỡi em (C-d). Văn-liệu. Thâm nghiêm khôn lẽ dò-la, ải Tần phải mượn canh gà mới xong (H-Tr). |
ải | Thắt cổ bằng dây (không dùng một mình): Tự ải, ải tử. |
Trước khi nổi danh , họ đã phải trải qua không biết bao nhiêu là khổ ải. |
Cho nên lúc trời sắp tối , mây đùn lại hạ thấp bầu trời , Kiên và Chinh giục cha đi nhanh cho đến trạm Tuần ải , thì An nhắc cha rằng đường trở lại quán Trà gần hơn , chung quanh có làng xóm dễ tìm ra chỗ trú đêm. |
Từ quán Trà đến quán Tuần ải nhà cửa dân cư thưa thớt. |
Từng bước , từng bước , cả gia đình rồi cũng đến được quán Tuần ải tối hôm ấy. |
Không ngờ bà đồ bốp chát ngay : Tôi không phải xin xỏ gì ải cả. |
* Từ tham khảo:
- ải ám
- ải quan
- ải sát
- ải thâm
- ải thâm không bằng dầm ngấu