xoa xoa | dt. C/g. Xu-xoa, rau câu nấu ra nước rồi để đông lại, thức ăn hượt-trường. |
xoa xoa | dt. Thạch : Chè đỗ đen ăn với xoa xoa. |
xoa xoa | dt. Nhựa rau câu thường nấu thành đồ ăn mát (cũng gọi là thạch-xoa hay xu-xoa). |
xoa xoa | .- Nh. Xoa, ngh. 1. Với ý giảm nhẹ: Xoa xoa chỗ đau. |
xoa xoa | Dựa rau câu người ta nấu để làm đồ ăn mát. Cũng gọi là “thạch”: Nấu xoa-xoa với đường. |
Nàng uể oải xxoa xoatrên mặt gỗ , và nàng buồn rầu nghĩ đến cảnh đời nàng. |
Nhậu mà thiếu bác thì không vui ? Có tôi đây , chú Sáu lão Ba Ngù từ ngoài nói vọng vào May quá , chỉ lo về không kịp ? Lão Ba Ngù bước vào , đặt một lít rượu trong như mắt mèo lên bàn , xoa xoa hai bàn tay rồi đan mười ngón tay vào nhau , nghiêng đầu ngắm chai rượu : Tôi chạy vào tận xóm Tràm , nài lại của họ đây. |
Một thằng đội chiếc mũ dạ bẹp dúm hếch lên tận đỉnh đầu và một thằng đương xóc xách mấy đồng xu trong túi quần thâm cạp trắng , nhăn nhở xoa xoa cằm Chín Hiếc hỏi : Anh Chín ! Ai bắt anh Năm đấy ? Chín nghiêm mặt không đáp. |
Thị đặt nhẹ bàn tay lên mặt người đàn ông trẻ xoa xoa , rồi thị khẽ khàng nằm xuống bên cạnh. |
Anh Hai Thép cúi nhìn thau gỏi , xoa xoa tay , khều Sứ nói : Mấy món này tao ngó đều khá. |
xoa xoa đôi bàn tay béo múp míp , y mời mọi người uống. |
* Từ tham khảo:
- xoã
- xoá
- xoá nhoà
- xoác
- xoác
- xoạc