xoá nhoà | đt. Bôi xoá cho nhoà để đừng đọc được. // (B) Gạt bỏ, cố làm cho mờ hẳn: Xoá-nhoà trong trí nhớ. |
xoá nhoà | đgt. Làm cho mờ đi, không còn nhận rõ, phân biệt rạch ròi được: ấn tượng tốt đẹp đó không bao giờ bị xoá nhoà trong tâm trí chúng tôi. |
xoá nhoà | đgt Làm cho mờ hẳn đi: Hình ảnh đó đã bị xoá nhoà trong trí nhớ. |
xoá nhoà | (loà) đt. Xoá, mờ lần. |
xoá nhoà | .- Làm cho mờ đi: Tranh ảnh bạn cũ bị xoá nhoà. |
Ánh nắng chiếu in vào bóng các lá cây trên bức tường phía trong , Trương đưa mắt ngắm bóng cây bị xoá nhoà mỗi lần có một làn gió thoảng qua vườn rồi tẩn mẩn ngồi đợi cho gió im bóng lá dần dần trở lại rõ hình. |
Em muốn trong ít lâu có lẽ độ mười năm sống một đời giản dị , trong sạch để xoá nhoà hẳn cái quá khứ nặng nề kia đi , vì biết đâu sau này em lại không có cái hy vọng được gặp anh , nhưng bây giờ thì chưa thể được. |
Chẳng bao lâu hình ảnh Mai đã xoá nhoà trong ý nghĩ , cảm thấy mình ghe tuông , mà sự khinh bỉ lãnh đạm đối với kẻ đã lừa dối mình , càng ăn sâu vào tâm hồn. |
Bắt đầu từ bến phà , đầu cầu phao , sau lan mãi lan mãi , ngược dòng phố chạy tuốt , vượt qua một cái ao rộng dài , xoá nhoà chân đê. |
Đó là những ống đếm thời gian của rừng già... Đêm rủ bức màn lốm đốm sáng , đồi chìm vào chân mây , đất và trời bị xoá nhoà ranh giới... Còn anh bộ đội thì hồi hộp đợi chờ. |
Và "phố Hạ Hồi bữa ấy mưa rơi" những ngày ấy sao mà trời hay mưa : Thành phố nghèo mù mịt những mưa rơi Cánh hoa nhoè trong mưa tơi tả Chiều nay bốn bề mưa xám Nay một mình trở lại ngoại ô mưa Anh chỉ sợ rồi trời sẽ mưa xoá nhoà hết những điều em hứa. |
* Từ tham khảo:
- xoác
- xoạc
- xoạc
- xoạc xoạc
- xoai
- xoai