xỉa xói | đt. Xeo-nạy, chỉ-chọc: Xỉa-xói anh em; nói xỉa-xói. // (đ) X. Xỉa-xáy. |
xỉa xói | đgt. Trỏ ngón tay thẳng vào mặt liên tục để chửi mắng thậm tệ: bị mụ ta xỉa xói om sòm o Hai người xỉa xói chửi rủa nhau. |
xỉa xói | đgt Chỉ tay vào mặt người ta mà mắng nhiếc: Bấy giờ đương xỉa xói nhau (Tú-mỡ); Người mại bản đương xỉa xói một người nhà quê thức trên tàu (Thế-lữ). |
xỉa xói | đt. Mắng nhiếc khó chịu: Xỉa-xói hàng xóm cả ngày. |
xỉa xói | .- Chỉ vào mặt người ta mà mắng nhiếc. |
xỉa xói | Chỉ tay vào mặt người mà mắng nhiếc: Vừa mắng vừa xỉa-xói vào mặt người ta. |
Hoặc mợ tách từng ngọn rau mà xỉa xói Trác : Rau này là rau cho lợn ăn , chứ nhà tao không ai ăn cái rau này. |
Trác cũng dịu giọng : Tôi có ra khỏi nhà này cũng chẳng thiếu gì người làm... Có cơm có gạo thì mượn ai mà chẳng được ! Phải , mượn ai mà chẳng được ! Rồi bà xỉa xói vào mặt Trác nói tiếp : Nhưng bà không mượn ! Những con sen , con đòi giỏi bằng vạn mày có hàng xiên , lấp sông , lấp ao không hết , nhưng bà nhất định không mượn đấy !... Chẳng riêng tây gì cả. |
Chị thử hỏi xem ở nhà này ai hành hạ nó mà chị dám nói thế ? Chị muốn đỗ lỗi cho ai vậy ? Bà Phán chỉ vào mặt Loan xỉa xói : Ai hành hạ nó , ai giết nó , hở con kia ? Loan đứng dựa vào án thư hai tay nắm chặt lấy rìa bàn. |
Nhưng đối với Văn hiện tại , mỗi tiếng cười của Minh là một tiếng trách móc , xỉa xói châm biếm vì cay cú. |
Bà Án xỉa xói vào mặt con : À , mày giở văn minh ra với tao à ? Tự do kết hôn à ? Mày không bằng lòng nhưng tao bằng lòng. |
Họ luôn luôn chế giễu nàng , xem xét từng cử chỉ , bắt bẻ từng lời nói của nàng , ẩn núp chung quanh nàng để do thám , để đoán việc nàng định làm hay không bao giờ nghĩ tới... Giữa một bữa cơm sáng , cha nàng hằm hằm tức giận , xỉa xói vào mặt nàng : Hồng , mày là một đứa con bất hiếu , mày đã biết chưa ? Nàng ngồi im , cúi gầm mặt xuống , cố nuốt trôi miếng cơm nghẹn nào trong cuống họng. |
* Từ tham khảo:
- xích
- xích
- xích
- xích
- xích
- xích đạo