xỉ vả | đt. Mắng-nhiếc: Hết lời xỉ-vả. |
xỉ vả | đgt. Mắng thậm tệ, làm cho nhục nhã: không nên xỉ vả con cái trước người khác. |
xỉ vả | đgt Mắng nhiếc thậm tệ để làm cho nhục: Vì buôn thua bán lỗ bị mẹ chồng xỉ vả. |
xỉ vả | .- Mắng nhiếc để làm nhục. |
Con bé không lùi , không giơ tay đỡ , cứ đứng trân trân hứng chịu những câu xỉ vả của thằng Sài. |
Hai cha con vẫn như hai người khách ! Ngẫm kĩ , ông thấy nó cũng như vô số loại người khi hưởng lộc do công lao người khác đem lại thì hỉ hả dễ chịu , còn lúc phải gánh xẻ nỗi cay đắng với kẻ khác , dù đó là máu mủ ruột thịt , cũng thấy ngại , dễ nổi xung và có quyền được xỉ vả hắt hủi kể yếm thế. |
Chính những con người ấy lại đánh phân , rửa ráy quét dọn cả chuồng xí , chuồng lợn cho chủ rồi gánh ra đồng cứ của những người chủ tốt tươi sai quả , mấy hạt lại theo đà đâu đó , ca thán , và xỉ vả làng mình ngu si không biết đường làm ăn. |
Anh thân yêu ơi , những ngày vừa qua bố mẹ , anh Tính và họ hàng làng xóm có đay nghiến , xỉ vả anh nhiều không ? Em chỉ muốn chạy ngay về nhà anh , bảo với mọi người là tại em. |
Cả một ngày cậu ta ngâm mình dưới nước lạnh , về không ăn được cơm , các anh còn xỉ vả nhốt riêng một chỗ sợ ảnh hưởng đến tư tưởng người khác. |
Lẽ nào cậu ta phải hứng chịu tất cả những lời lẽ cay độc xỉ vả nặng nề của Hương ? Anh lặng lẽ trút một hơi thở dài , lặng lẽ đứng dậy tắt công tắc ngọn đèn chụp ở đầu giường mình , buông màn năm. |
* Từ tham khảo:
- xỉ xỏ
- xí
- xí
- xí
- xí
- xí