xí | tht. Tiếng gió từ miệng phát ra khi bất-mãn, khi-dể, miệt-thị: Xí! bộ ta cần à! Xí, giàu mấy mươi mà lên mặt! |
xí | đt. Giành lấy, choán trước: Chỗ nầy tôi xí rồi. // trt. Tiếng hô lên để giành một cái gì và nhờ đó, có quyền được món ấy nếu hô trước (trong các trò chơi trẻ con): Xí cây cột nầy. // đt. Lừa, phỉnh: Xí-gạt, xí-hụt. |
xí | dt. C/g. Xia, chỗ ngồi ỉa: Cầu xí, lỗ xí, nhà xí. |
xí | dt. Lá cờ nhỏ: Cờ xí, xích-xí. |
xí | đt. Nhón chưn xem; trù tính. // dt. Việc sắp-đặt sẵn. |
xí | đgt. Giành giữ trước cho mình: xí chỗ o xí phần. |
xí | đgt. Tử, ngoẻo, chết: Nó xí từ lâu rồi o xí mất con chó rất khôn. |
xí | tt. Xấu xí tồi tệ: bận quần áo xí quá o xài đồ xí quá. |
xí | Cờ: Cờ xí o kì xí. |
xí | Chỗ đi tiểu tiện: chuồng xí o hố xí o nhà xí. |
xí | xí nghiệp . |
xí | dt Chuồng tiêu: Nhà xí. |
xí | đgt Tranh lấy phần tốt: Xí phần; Xí chỗ ngồi. |
xí | đt. 1. Nhận, giành lấy: Xí phần. 2. Bắt, nhặt được: Xí được trăm bạc. |
xí | dt. Nhà tiêu: Nhà xí. |
xí | dt. Cờ của người làm tướng cầm quân; ngr. Cờ: Cờ xí rộn rịp. |
xí | (khd) Nhón chân mà trông: Xí nghiệp. |
xí | .- đg. Tranh lấy phần tốt hơn: Xí chỗ ngồi. |
xí | 1. Nhận lấy, dành lấy: Xí phần. Xí chỗ ngồi. 2. Bắt được, nhặt được: Xí được đồng bạc. |
xí | Chuồng tiêu: Nhà xí. |
xí | Thứ cờ của người làm tướng cầm quân: Kỳ-xí chỉnh-tề. |
Bây giờ tôi mới rõ rằng tôi có cái cảm tình đó vì chị Hiên còn trẻ , xinh và có duyên , lại lấy phải anh chồng nghiện ngập , xấu xí. |
Người chồng đi ra , đầu quấn chiếc khăn nâu , mình mặc áo cộc nâu , quần vuông lá toạ , vẻ mặt xấu xí , nói : Mời ông xuống , chúng cháu chở... Sinh ngồi xuống ở mũi thuyền , nhưng vẫn nhìn đăm đăm vào người đàn bà ; mười năm đã qua , mà trông vẫn phảng phất như người con gái năm xưa. |
Lương lơi lả hỏi : Hai cô không mua hoa giấy để ném ? Nga mỉm cười tinh quái hỏi lại : Ném ai được mà mua ? Hồng thấy anh chàng xấu xí ấy cứ theo chân và trêu ghẹo mãi mình , liền cáu tiết nói một câu chua chát cho bõ ghét : Chắc hẳn là không phải để ném vào mặt ông. |
Anh chàng ném hoa , Hồng cho ở đời chẳng còn có một thiếu niên nào vô duyên hơn , khả ố hơn , xấu xí hơn. |
Tình anh em sâu xa đến thế ư ? Tự nhiên nàng thấy Lương không tầm thường nữa , Lương mà nàng vẫn ghét cay ghét độc vì dung mạo xấu xí , nhất vì cái tính si ngốc của chàng. |
Nga cho điều thứ nhất hơi khó thi hành , tuy nàng thực bụng không muốn để cho Hồng lấy cái anh chàng vừa nghèo vừa xấu xí kia mà nàng không ưa. |
* Từ tham khảo:
- xí cùi
- xí được
- xí gạt
- xí hụt
- xí lắt léo
- xí mốc