xà tích | dt. Dây chuyền (nhiều khoen xỏ mắc nhau như xương sống con rắn). |
xà tích | dt. Dây xúc xích thường làm bằng bạc, đồ trang sức của đàn bà: đeo bộ xà tích. |
xà tích | dt Dây chuyền bằng bạc phụ nữ thời trước đeo ở thắt lưng làm đồ trang sức: Hồi đó phụ nữ nhà giàu mới có xà tích để đeo đi xem hội. |
xà tích | dt. Dây xúc-xích thường bằng bạc, làm đồ trang sức của đàn bà: Đeo xà tích. |
xà tích | .- Dây bằng bạc phụ nữ ở nông thôn xưa dùng để đeo thìa khoá. |
xà tích | Dây xúc-xích thường làm bằng bạc, đồ trang-sức của đàn-bà: Đeo bộ xà-tích. |
Liên khoá vội tráp tiền với một chiếc khoá chị đeo vào cái dây xà tích bạc ở thắt lưng , chiếc xà tích và cái khoá chị quí mến và hãnh diện , vì nó tỏ ra chị là người con gái lớn và đảm đang. |
xà tích : một thứ đồ trang sức của phụ nữ ngày xưa thường là một sợi dây mạ bạc giắt ở thắt lưng có đeo chìa khoá , hộp vôi ăn trầu. |
Tiếng xà tích bạc lách cách như tiếng nhạc ngựa... Cây đại trước chùa nở hoa trắng , mùi hương man mác quyện vào tà áo các cô gái đang bay lên như những câu thơ... Bỏ qua đoạn lung khởi , ông viết ngay vào đoạn ông cảm hứng nhất , từ mùa xuân tình ái đầu tiên trong đời Kiều : Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. |
* Từ tham khảo:
- xả
- xả
- xả
- xả
- xả
- xả cản