vác mặt | đt. C/g. Mang mặt, đi, đi đến đâu với mục-đích gì (tiếng mắng): Mai mốt, vác mặt đến mượn nữa! |
vác mặt | đgt. 1. Tự mình đi đến nơi nào đó ( làm ý coi khinh): vác mặc đến xin tiền o vác mặt đến ăn. 2. Vênh mặt lên, tỏ vẻ kiêu căng: mới có chút thành tích đã vác mặt lên với mọi người. |
vác mặt | đgt Đến đâu với bộ mặt đáng ghét: Đánh bạc hết tiền, nó vác mặt đi vay. |
vác mặt | .- Đến một nơi nào một cách vô liêm sỉ: Vác mặt đến xin tiền. |
Trác cố ngọt ngào phân giải , nhưng mợ phán cũng chẳng nghe : Mày đi hàng năm , bảy ngày , chơi cho chê cho chán rồi bây giờ vvác mặtvề đây mày còn sinh chuyện với bà ? Trác chẳng nói gì , cúi mặt vò quần áo ; mợ phán ra tận nơi cầm đầu , bẻ vặn lên rồi chõ mồm hẳn vào mặt nàng : Từ bận sau mẹ mày ốm chứ mẹ mày chết , mày cũng phải ở nhà hầu hạ bà , rửa trôn rửa đít cho con bà. |
Song chàng có ngờ đâu Tuyết lại dám vác mặt về nữa. |
Chàng cũng định liều vác mặt về nhà , cho dù ê mặt đến đâu cũng cam chịu , quí hồ biết được bệnh trạng của Liên ra sao. |
Đã viết thư để lại nói đi không về nhà nữa , chẳng lẽ bây giờ lại quay đầu về , lại vác mặt về ! Ê chề lắm ! " Người ta " sẽ coi nàng ra cái gì ? " Người ta " sẽ khinh bỉ nàng đến đâu ? " Người ta " sẽ hành hạ nàng hơn trước. |
Mày còn vác mặt về làm gì , hở con đĩ ? Hảo ấp úng : Bẩm thầy , thầy thương em con , em con nghe tin con mệt , vội lên thăm , không kịp xin phép... Một tiếng cười gằn của bà phán khiến nàng ngừng lại. |
Mấy hôm nay tôi có dám vác mặt đi nơi nào đâu. |
* Từ tham khảo:
- vác nêu cắm ruộng chùa, vác bùa cắm nhà ban
- vác tiền ra mả mà cả cái chết
- vác-xin
- vạc
- vạc
- vạc