u hoài | tt. Buồn nhớ âm thầm, lặng lẽ: nỗi u hoài o tâm trạng u hoài. |
u hoài | tt (H. u: âm thầm; hoài: nhớ) âm thầm nhớ nhung: Nỗi u hoài khó nói ra. |
Bà cũng nhìn ra sân , nhưng tôi chắc ánh mắt u hoài của bà chẳng trông thấy cỏ cây hoa lá ngoài kia. |
Bản tình ca u hoài chú hát , cháu có hiểu gì không mà mặt cháu ngẩn ngở Trà Long ngồi dầm mình trong ánh trăng , đôi mắt đẹp long lanh như hai vì sao biếc , có đôi khi tôi tưởng chính Hà Lan về ngồi nghe tôi dạo nhạc Cung Tiến của tôi xưa. |
Nơi quê hương , vào những ngày u hoài âm ỉ , gió Đông Bắc còn gửi mãi về cái mùi diêm sinh đem từ ngoài bờ cõi vào. |
Một khuôn mặt đẹp , buồn , kiêu hãnh và hơi cam chịu rất ăn nhập với đôi mắt u hoài và hiền dịu. |
Trong tranh chỉ còn lại một chàng trai thuần phác , vẫn rừng rú , vẫn góc cạnh nhưng thơ ngây , tràn trề một sức mạnh thiên nhiên , đôi mắt mở rộng nhìn đăm đắm ra khơi xa mang một nỗi u hoài và khát vọng cháy bỏng. |
Hắn đi ra , biến nhanh vào đêm tối , để lại trong căn phòng nhỏ một cái mùi đàn ông khen khét khác lạ , dể lại trong con mắt người đàn bà chủ nhà một vẻ u hoài day dứt sâu xa. |
* Từ tham khảo:
- u hồn
- u linh
- u mê
- u mê ám chướng
- u minh
- u minh