túi thơ | dt. Hồn thơ, nói người có tài làm thơ, như lời thơ có sẵn luôn-luôn trong đầu óc: Bầu rượu túi thơ; Túi thơ đủng-đỉnh dạo miền thú quê . |
túi thơ | - Hứng làm thơ của thi sĩ (cũ). |
túi thơ | dt. Hứng làm thơ của thi sĩ: bầu rượu túi thơ. |
túi thơ | dt Từ văn học chỉ hứng thú làm thơ: Một con thuyền với một túi thơ (NgCgTrứ). |
túi thơ | .- Hứng làm thơ của thi sĩ (cũ). |
Ai ơi Trời chẳng theo nguyền túi thơ đủng đỉnh dạo miền thú quê. |
Chẳng nên cơm cháo gì đâu Trở về đất bãi trồng dâu nuôi tằm Ai ơi ! Trời chẳng trao quyền túi thơ đủng đỉnh vui miền thú quê. |
Nếu có định chơi thì phải đọc lại thơ mất một dạo , và vòng cho đủ chữ một túi thơ , kể cũng công phu lắm. |
Cô bận tay đỡ cái túi thơ của cụ Nghè Móm mở lấy ra từng lá thơ đặt vào lòng chiếu cho làng chọn chữ đặt tiền. |
Bất kể lúc lên voi , lúc xuống chó , lứa đôi này đã để dấu giầy trên mọi chốn và tha lê đi khắp nơi cái túi thơ và cái túi phách ăn người của họ. |
Có lẽ không riêng gì ở một nơi , mà ở mọi nơi , những lúc sốt ruột chờ mong vợ chồng ông Phó Sứ trở lại với túi thơ , mỗi buổi gần giờ tan buổi hầu , những lúc việc quan thanh thản , bao nhiêu thầy thừa phái ở các ty Phiên , ty Niết và những ông Hậu bổ , Thông Phán tỉnh , Kinh Lịch đã nói những câu : Quái lạ , sao cữ này hai ông mụ đó đi lâu quá chưa trở lại thả thơ cho bọn mình chơi hè ! Đánh thơ của lão Phó Sứ có cái rất thú là được thua chi chi , mình cũng đều lấy làm thích cả. |
* Từ tham khảo:
- túi tụi
- túi xách
- tụi
- tụi
- tụi
- tum