tục | dt. Thói quen thành lề-lối, thành luật, thành lệ: Hương-tục, lời tục, phong-tục, tập-tục, thói-tục, cái tục ăn-uống trong đám ma; nhập gia tùy-tục. // tt. Thô, tệ, tầm-thường, quê-mùa, kệch-cợm: Nói tục, thô-tục, văng-tục; Nước khi trong khi đục, người có tục, có thanh... . // Cõi đời, cuộc sống thường, không tu-niệm: Hoàn-tục, thế-tục, thoát-tục, trần-tục, phàm-tục. |
tục | bt. Nối tiếp nhau, thêm dài ra: Lục-tục, tiếp-tục, truyền-tục. |
tục | - I. d. 1. Thói quen lâu đời : Tục ăn trầu. 2. Cõi đời, trái với "cõi tiên" : Ni-cô hoàn tục. II. ph. Thô bỉ, trái với những gì mà xã hội coi là lịch sự, thanh nhã : Nói tục ; Ăn tục. |
tục | Nối,tiếp theo: tục bản o tục biên o tục hôn o tục huyền o kế tục o liên tục o thủ tục o tiếp tục. |
tục | dt Thói quen lâu đời: Tục ăn trầu; Tục ăn hỏi. |
tục | dt Cõi đời; Trái với sự đi tu: Một ni cô đã hoàn tục. |
tục | tt, trgt 1. Thô bỉ: Ăn tục; Nói tục; Lời tục 2. Không thanh cao: Ai chẳng đến Hương-sơn thì cũng tục (Vũ Phạm Hàm). |
tục | 1. dt. Lề, thói đã lâu đời: Tục lấy vợ nhiều. 2. tt. Thô lậu: Một vũng nước trong, năm bảy dòng nước đục, Một trăm người tục, một chục người thanh...(C.d). |
tục | (khd) Nối thêm: Tiếp tục. |
tục | .- I. d. 1. Thói quen lâu đời: Tục ăn trầu. 2. Cõi đời, trái với "cõi tiên": Ni-cô hoàn tục. II. ph. Thô bỉ, trái với những gì mà xã hội coi là lịch sự, thanh nhã: Nói tục; Ăn tục. |
tục | I. Lề thói đã lâu đời: Phong tục. Tục lệ. II. Thô-bỉ, trái với thanh: Ăn tục. Nói tục. |
tục | Nối thêm: Tục-bản. Tục-huyền. |
Chàng không thấy ngượng vì các cô phụ dâu không cô nào đẹp cả , chàng muốn ngồi lại vì cái cảnh tấp nập của các cô phụ dâu trang điểm lẫn cho nhau trông vui mắt và mùi phấn , mùi nước hoa bay trong không khí lần đầu chàng thấy có vẻ nhẹ nhàng , trong sạch , không như những hương thơm thô tục ở các nơi ăn chơi. |
Ông bà mang máng thấy con mình xa cách hẳn mình , thành một người ở xã hội khác hẳn cái xã hội Việt Nam bình thường... Ông Hai , bà Hai thuộc về hạng trung lưu , vốn sinh nhai về nghề buôn chiếu , chỉ biết theo những tục lệ của ông cha để lại , không hề để ý đến rằng ở trong xã hội hiện có một sự thay đổi to tát. |
Nàng chỉ nhận thấy bấy lâu nàng đã hèn nhát sống theo tục lệ , không có cái can đảm phá tan những tục lệ mà cái học của nàng đã cho nàng biết được rằng đáng bỏ , đáng phá. |
Tôi để ý đến dân tình thời thấy phong tục rất hay , rất thanh tú , đúng với óc tôi mơ tưởng bấy lâu. |
Nhưng tôi lại tự hỏi : thời phong tục làng ấy hay , nhưng hay ở thời này để làm gì mới được chứ ? Có phải chỉ là để so sánh và lấy tiếng khen của người đời sau đâu ? Điều đó tôi chưa giải quyết , chỉ riêng phần tôi bấy lâu chịu nỗi phất phơ , đến chốn đó có cái khí vị thanh nhàn , đời người đáng sống , đáng tôn trọng lắm. |
Sự run rủi đã đưa ta đến chốn này , thời ta cứ tĩnh tâm xem xét phong tục rồi làm thành sách mà giúp đời. |
* Từ tham khảo:
- tục biên
- tục danh
- tục đoạn
- tục đoản đoạn trường
- tục hôn
- tục huyền