trương | dt. C/g. Trướng, sổ ghi tiền-bạc mua bán:<> Chuyển-trương. |
trương | dt. X. Trang:<> Trương bạn, trương hào-kiệt; hai đứa một trương nhau. |
trương | dt. X. Trang:<> Tập 50 trương.// đt. Giương, căng ra, bày ra, mở ra:<> Khai-trương, phô-trương.// Đứng ra, làm ra:<> Chủ-trương. |
trương | - 1 (ph.). x. trang3. - 2 đg. cn. chương. Ở trạng thái căng phình lên vì hút nhiều nước. Cơm trương. Chết trương. Trương phềnh phềnh. - 3 đg. 1 (cũ). Giương. Trương buồm ra khơi. Trương cung. Trương mắt nhìn. 2 Giương cao, căng rộng ra để cho mọi người nhìn thấy. Đoàn tuần hành trương cờ và biểu ngữ. |
Trương | - (sông) (suối) Dài 22km, diện tích lưu vực 137km2. Bắt nguồn từ vùng núi phía tây bắc tỉnh Khánh Hoà cao 800m, chảy theo hướng tây bắc-đông nam, đổ nước vào vịnh Cam Ranh |
trương | dt. Trang (giấy). |
trương | đgt. 1. Giương: trương buồm ra khơi o trương mắt nhìn o trương cung bắn. 2. Giương cao, căng rộng ra: trương cờ và biểu ngữ chào mừng ngày hội lớn o chủ trương o đăng trương o khai trương o khẩn trương o khoa trương o khuếch trương o ưu trương. |
trương | đgt. Căng phình ra và hút nhiều nước: cơm trương o chết trương o béo như trâu trương (tng.). |
trương | đgt. Khoác, mặc, diện: trương bộ đồ đẹp đi hội. |
trương | dt (đph) Trang giấy; Trang sách: Quyển từ điển có hơn hai nghìn trương. |
trương | dt Trương tuần nói tắt (cũ): Ông trương thúc trai tráng ra hộ đê. |
trương | đgt Giương lên: Một chiếc ghe bầu trương buồm, nhổ neo (NgTuân). |
trương | đgt Thuê nhà để cho thuê lại lấy lãi: Hồi đó anh ta trương mấy cái nhà ở phố ga. |
trương | đgt 1. Phình lên: Cơm trương rồi 2. Nói xác người chết đuối phồng lên: Cái xác đó đã trương phềnh phềnh. |
trương | đgt (toán) Nối hai đầu một cung: Đoạn thẳng trương cung AB. |
trương | 1. dt. Trang giấy. 2. đt. Dương, mở rộng ra: Trương buồm. || Trương cờ. Trương máy ảnh. 3. (khd) Chủ, quản: Chủ-trương. 4. Tên một họ. |
trương | .- d. Nh. Trang: Trương 30. |
trương | .- Cg. Thuê nhà để cho thuê lại lấy lãi. |
trương | .- d. "Trương tuần" nói tắt. |
trương | .- d. Người cầm cái trong một đám bạc (cũ). |
trương | .- t. Phình to ra: Cơm trương. |
trương | (toán).- đg. Nói đoạn thẳng nối hai đầu một cung. |
trương | .- đg. Giương lên: Trương buồm. |
trương | Phềnh to ra, (do tiếng “trướng” đọc trạnh ra): Cơm trương không chín. Xác chết trương. Văn-liệu: Đẹp như cái tép kho tương, Kho đi kho lại vẫn trương phềnh-phềnh (C-d). |
trương | I. Trang giấy: Quyển sách giầy 200 trương. II. Dương ra, mở rộng ra: Trương cung. Trương dù. Văn-liệu: Trương dăng, kết thể (T-ng). III. Chủ, quản: Chủ-trương. Trương tuần. Trương phiên. IV. Tên một họ. |
trương chậm bước lại vì chàng vừa nhận thấy mình đi nhanh quá tuy không có việc gì và cũng không nhất định đi đến đâu. |
Nhưng hôm nay trương nhìn không thấy cảnh buồn như mọi lần , chàng thấy đời người ta dầu khốn khó đến đâu cũng có những thú vị riêng ở trong. |
Một cụ già ngồi cạnh cột đèn đương bán mấy quả táo cho cậu bé , trương tự nhiên thấy vui thích khi nhìn bà hàng bỏ mấy đồng trinh vào túi và cậu bé nhăn mặt cắn sâu vào quả táo. |
Trong một căn nhà chật hẹp và bẩn thỉu , một thiếu phụ bế con nhìn ra , nét mặt thiếu thụ trong bóng tối , trương đoán là đẹp và có duyên : cạnh gường vì nhà chật để mấy cái hòm cũ , một đôi gối và một cái chăn bông bọc vải đỏ lấm tấm hoa. |
trương đoán người thiếu phụ đợi chồng về và không hiểu sao Trương lại đoán chồng là một người thợ máy. |
Trên đường cơn gió thổi bay lên mấy chiếc lá khô và một ít bụi trắng , khiến trương cảm thấy nỗi hiu quạnh của cuộc đời cô độc chàng sống đã mấy năm nay. |
* Từ tham khảo:
- trương mắt ếch
- trương mục lời-lỗ
- trương nha vũ trảo
- trương quân
- trương tuần
- trường