trẫm | đdt. Ta, tôi, tiếng vua tự-xưng khi nói hay viết với người khác. // dt. Triệu, điềm, việc xảy ra tình-cờ, có thể dựa vào mà đoán việc sẽ tới: Triệu-trẫm. |
trẫm | - đ. Từ vua dùng để tự xưng. |
trẫm | dt. 1. Từ vua tự xưng khi nói với bề tôi. 2. Điềm, dấu hiệu, triệu chứng: trẫm triệu. |
trẫm | đt Từ vua tự xưng (cũ): Trạng chết, chúa cũng băng hà, Dưa gang đỏ đít, thì cà đỏ trôn (cd). |
trẫm | đt. Nht. Trầm. |
trẫm | 1. đdt. Tiếng vua tự xưng. 2. Điền, triệu (khd): Trẫm-triệu. |
trẫm | .- đ. Từ vua dùng để tự xưng. |
trẫm | Do tiếng trầm đọc trạnh ra. Dìm mình xuống nước: Đi trẫm mình. |
trẫm | I. Ta, tiếng vua tự xưng. II. Điềm, triệu (không dùng một mình): Trẫm-triệu. |
Đi trên cái long xa , lần đầu tiên rời kinh đô Huế ra Bắc Hà , dọc đường nhìn thấy dân ăn xin và chết đói , vị vua trẻ đã không nén được cảm xúc : Võ võ văn văn ý cẩm bào trẫm vi thiên tử độc gian lao Tam bôi hoàng tửu quần lê huyết Sổ trản thanh trà bách tính cao Thiên lệ lạc thời dân lệ lạc Ca thanh cao xứ khốc thanh cao Can qua thử hội hưu đàm luận Lân tuất thương sinh phó nhỉ tào (Tạm dịch : Quan võ , quan văn đều sung sướng hãnh diện với bộ cẩm bào. |
trẫm đây làm vua mà cô đơn , không ai hiểu. |
Bài làm xong nhưng Hoàng thượng không vừa ý , ngoảnh bảo tôi rằng : Văn nàng cũng hay lắm , hãy thử đem tài hoa gấm cho trẫm xem nào. |
... ... Satan conduit le bal ! Nàng có một vẻ đẹp tiêu hồn ! Thế mới biết lòng thành khẩn đạo... Chúa công ơi ! Mọc sừng vạn tuế ! Rót đầy cốc cho trẫm ! Ái khanh ơi ! nó chết. |
trẫm là con vợ lẽ của Cao Đế , phải đuổi ra ngoài làm phiên vương ở đất Đại , vì đường sá xa xôi , kiến thức hẹp hòi quê kệch , nên chưa từng gửi thư. |
trẫm vì các vương hầu và quan lại không cho từ chối , không thể không nhận , nay đã lên ngôi. |
* Từ tham khảo:
- trẫm mình
- trẫm triệu
- trấm
- trậm
- trậm
- trậm trật