trá hàng | đt. Giả hàng-đầu, làm bộ đầu (đặng dùng mưu): Trá-hàng làm nội-ứng. |
trá hàng | - Giả vở đầu hàng: Trá hàng để vào làm nội ứng. |
trá hàng | đgt. Giả vờ đầu hàng: chịu nhục hinh để trá hàng. |
trá hàng | đgt (H. hàng: phục tòng) Vờ chịu thua để thừa dịp đánh lại: Cảnh giác với kế trá hàng của địch. |
trá hàng | .- Giả vở đầu hàng: Trá hàng để vào làm nội ứng. |
Phong Lai trá hàng và liên tục trở mặt khiến Lục Vân Tiên mệt mỏi. |
Vua sai quân sĩ trá hàng để dụ Nhân Bảo , đem chém. |
Bồng Nga dựng [44a] trại bên ngoại thành Đồ Bàn1134 , sai viên quan nhỏ là Mục Bà Ma đến trá hàng , nối dối là Bồng Nga đã chạy trốn , chỉ còn lại thành không , nên tiến quân gấp , đừng để lỡ cơ hội. |
(Trước là nhà Mạc thấy quân nhà vua hoạt động mạnh , rất lo , ngầm sai hoạn quan là Trung (không rõ họ) ttrá hàng, để đầu độc vua Lê ; việc không thành , nó liền ngầm cho thuốc độc vào quả dưa hấu rồi đón dâng Triệu Tổ). |
Tào Tháo sai Sái Trung , Sái Hòa em họ Sái Mạo sang ttrá hàng. |
Chu Du tương kế tựu kế , dùng Hoàng Cái vào "khổ nhục kế" ttrá hàngTào Tháo để triển khai kế hỏa công trong trận Xích Bích. |
* Từ tham khảo:
- trá nguỵ
- trác
- trác
- trác
- trác
- trác