tổng trấn | dt. Viên quan cai-trị cả một địa-phương gồm nhiều tỉnh: Bắc-thành tổng-trấn . // Viên võ-quan được chỉ-định nắm hết quyền cai-trị một thành-phố hay một khu-vực trong tình-trạng khẩn-trương của nơi ấy: Tổng-trấn đô-thành Sài-gòn và Gia-định. |
tổng trấn | - Viên quan do Triều đình nhà Nguyễn cử ra cai trị Bắc Thành và Gia Định thành dưới triều Gia Long. |
tổng trấn | dt. Chức đứng đầu cơ quan hành chính một địa hạt lớn dưới triều đình nhà Nguyễn: tổng trấn Gia Định. |
tổng trấn | dt (H. trấn: giữ gìn) Viên quan do triều đình nhà Nguyễn cử ra cai trị Bắc-thành và Gia-định thành (cũ): Chức tổng trấn được đặt ra từ thời Gia-long. |
tổng trấn | dt. (xưa) Người coi ở một địa-hạt lớn. |
tổng trấn | .- Viên quan do Triều đình nhà Nguyễn cử ra cai trị Bắc Thành và Gia Định thành dưới triều Gia Long. |
Nhà Nguyễn hay nghi kỵ con em những cựu thần nhà Lê , anh ông là Nguyễn Nễ đã từng giúp việc cho tổng trấn Bắc thành mà về quê còn bị tên tri phủ Nguyễn Văn Chiêm truy bức , tức mà chết. |
Nhưng nhìn cảnh chị Hương , một đàn con thơ nheo nhóc , đứa lôi đằng trước , đứa kéo đằng sau , ông không thể cầm lòng được , đành phải nhận lời vào dinh tổng trấn. |
Vả chăng khi mình đi sứ , ông tổng trấn đã đặt tiệc tiễn hành , nay mình về , cũng nên vào chào cho phải phép. |
Lát sau tên đó đã chạy như bay ra , chắp tay cung kính : Quan tổng trấn rước cụ lớn vào. |
Mải nghĩ , ông không biết mình đã tới trước dinh tổng trấn. |
Quan tổng trấn Nguyễn Văn Thành trước đã nhờ người làm khúc Điểm mê khuyên dân không nên nghe giặc nó dụ dỗ , lừa phỉnh , thì chúng lại làm khúc Tố khuất trả lời lại. |
* Từ tham khảo:
- tổng tuyển cử
- tổng tư lệnh
- tổng vệ sinh
- tống
- tống biệt
- tống chung