tịch mịch | tt. Lặng-lẽ, im-lìm: Đêm khuya tịch-mịch; cảnh tịch-mịch. |
tịch mịch | - Cg. Tịch liêu. Lặng lẽ, không có tiếng động: Cảnh chùa tịch mịch. |
tịch mịch | tt. Vắng lặng, yên tĩnh, không có một tiếng động nào: Cảnh chùa tịch mịch o Đêm khuya tịch mịch. |
tịch mịch | tt (H. tịch: buổi chiều; mịch: lặng lẽ) Lặng lẽ, không có tiếng ồn: Gió lặng mây im, chiều tịch mịch (Bùi Kỉ); Giữa cảnh tịch mịch ấy, bỗng nổi dậy tiếng trống (NGHTưởng); Chiều tịch mịch đã gầy bóng thỏ, Vẻ tiêu tao lại võ hoa đèn (CgO). |
tịch mịch | tt. Lặng lẽ, vắng vẻ. |
tịch mịch | Lặng-lẽ không có tiếng động: Cảnh chùa tịch-mịch. |
Họ đi... đi xa chốn hư không tịch mịch , không đoái nhìn lại , đăm đăm như theo một tiếng gọi khác réo rắt hơn ở tận phía trước xa xa đưa đến : tiếng gọi của đời tục luỵ , đời ân ái. |
Lá cây rung động , ngọi khói thướt tha , bông lúa sột soạt , như cảm tiếng gọi của Mâu Ni muốn theo về nơi hư không tịch mịch. |
Vạn vật có vẻ dịu dàng như muôn màu thiền êm đềm tịch mịch... Sáng hôm sau , Ngọc đương ngủ say , bỗng tiếng chuông chùa inh ỏi đánh thức. |
Chàng đến gần nói : Tôi xin về , cụ chưa cho về , chán quá ! Lan không quay lại , trả lời : Ông quen ở nơi đô hội náo nhiệt , lên đây thấy cảnh chùa chiền tịch mịch chắc buồn lắm. |
Làn không khí êm đềm tịch mịch bao bọc những pho bụt khổng lồ , nét mặt thản nhiên. |
Đêm khuya trăng lặn , gió réo cành thông , vạn vật chìm đắm trong cõi hư vô tịch mịch. |
* Từ tham khảo:
- tịch nhiên
- tịch thân
- tịch thu
- tiếc
- tiếc cay tiếc đắng
- tiếc công tiếc của