thối chí | tt. Ngã lòng, rủn chí, hết phấn chấn, hết sốt sắng: Thối chí, hết muốn hoạt động nữa. |
thối chí | đgt. Thoái chí. |
Lúc đó cổ chưa chết , ông thiếu tá sai treo lên , tính để cô oằn oại rên la cho Việt cộng trong hang nghe mà thối chí. |
Có cứu sống cũng là lính bị loại khỏi vòng chiến rồi , đánh cách mẹ gì được ! Ngạn nói : Tình hình này tôi coi bộ tụi lính thối chí dử. |
Tên thiếu úy tâm lý chiến hổn hển nguyền rủa tên thiếu tá : Tôi đã nói đừng lừa tụi nó tới coi mà không chịu , ai biểu tham... Tỷ như không có tụi nó thì Việt cộng , coi ên , thối chí hay không thối chí cũng không hại. |
. Nói saỏ Nó nói là chừng tiêu diệt hết đàng mình trong hang thì nó ở lại đây luôn Ghê không? ở đây đặng rồi giựt đất thâu tô chớ gì , ở đây đặng bắt bà con mình trở lại cái cảnh đi mua từng thước đất nắn nồi như hồi nẩm chớ gì ! Nói thế xong , chú Tư khoát tay trỏ biển : Bà mẹ nó , nó tính vậy , chớ dễ dầu gì mình chịu rủ tay lần nữa thím? Thằng bé tôi nghe nói cụt tay , tôi cũng không thối chí |
Mình cũng mệt nhưng tinh thần đều vững , tụi nó thối chí lắm rồi. |
Con cá tra dầu khủng ngư dân bắt được trên sông Vàm Nao Lão ngư Hai Lý kể tiếp : Ông bà tôi kể , gọi sông là Vàm Nao vì khi mùa lũ qua , ngã ba sông này nhìn nước chảy như thác cuộn , ghe tàu nào cũng khiếp , sợ bị lật nên nao lòng , tthối chí, bởi thế mới có câu Đố ai ve được con đò Vàm Nao. |
* Từ tham khảo:
- thối hoắc
- thối hoăng
- thối hôn
- thối mồm
- thối nát
- thối om