thò lò | trt. Lòng-thòng, ló ra và nhểu từ-từ: Học-trò thò-lò mũi xanh. |
thò lò | dt. (bạc):C/g. Bong-vụ, khúc xương mài sáu mặt, giữa có tra cốt để bong cho quay, lối cờ-bạc 1 trúng 4: Bong thò-lò, chơi thò-lò. |
thò lò | - 1 dt. Lối đánh bạc thời trước, bằng con quay có sáu mặt số: đánh thò lò. - 2 đgt. (Nước mũi) chảy ra thành vệt dài lòng thòng: thò lò mũi xanh. |
thò lò | dt. Lối đánh bạc thời trước, bằng con quay có sáu mặt số: đánh thò lò. |
thò lò | đgt. (Nước mũi) chảy ra thành vệt dài lòng thòng: thò lò mũi xanh. |
thò lò | đgt Vật nhỏ bằng xương hay bằng nhựa, hình vuông, có sáu mặt, dùng để đánh bạc: Quay tít thò lò (tng). |
thò lò | tt Nói nước mũi luôn luôn chảy xuống mà không chùi đi: Học trò thò lò mũi xanh, Cầm miếng bánh đúc chạy quanh nhà thầy (cd). |
thò lò | đt. Nói về nước mũi lòi ra ngoài lỗ mũi: Thò lò mũi nước. || Mũi thò lò. |
thò lò | Nói về nước mũi thập-thò ra ngoài lỗ mũi: Học-trò thò-lò mũi xanh. |
thò lò | Cách đánh bạc bằng con quay có 6 mặt, mặt số nào ngửa lên thì mặt ấy được: Đánh thò-lò. |
Đội nghĩa quân của Huệ vào làng bằng cổng chính , giữa những người đàn bà mặt mày nhớn nhác và những đứa trẻ áo quần rách rưới , da cháy nắng , mũi dãi thò lò lem luốc. |
Tôi suýt òa khóc thì nhìn thấy một rễ cây thò lò ở trên đầu tôi. |
Tôi suýt òa khóc thì nhìn thấy một rễ cây thò lò ở trên đầu tôi. |
Chị Quyên bằng tuổi tôi , da đen nhẻm , quanh năm chỉ vận mỗi cái quần cộc , không bao giờ chịu mặc áo , mũi luôn luôn thò lò. |
Giữa chợ , những đứa trẻ thò lò mũi xanh đang chia phe đánh nhau và đuổi quanh gốc bàng , miệng la chí chóe. |
Trông thấy đình , Long lượn đi lối cổng sau , vì trước cửa đình bọn trẻ con xem chèo và đánh thò lò đông quá. |
* Từ tham khảo:
- thò lò mũi xanh
- thò lò sáu mặt
- thò thõ
- thỏ
- thỏ cuốn nóng
- thỏ đế