thỏ | dt. (động): C/g. Thố, giống thú thuộc loài gặm-nhấm, môi xẻ, tai to, lông nhiều và mịn, tánh nhát: Nhát như thỏ; Cột thỏ sau lưng; Điểu đậu vườn thị, thỏ luỵ vườn trâm, Thương em tiếng nói trăm năm cũng còn (CD). // (R) Bọn cướp cạn, bọn xỏ-lá hay ỷ đông hiếp ít: Đàn hồ lũ thỏ một ngày quét thanh (NĐM). // (B) Mặt trăng: Trải bao thỏ lặn ác tà (K). |
thỏ | - d. 1. Loài động vật gặm nhấm, tai to, nuôi để ăn thịt và lấy lông (làm bút nho...). 2. "Ngọc thỏ" nói tắt, từ dùng trong văn học cũ chỉ Mặt trăng : Ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương (K). |
thỏ | dt. 1. Con vật có tai to và dài, đuôi ngắn, lông dày và mượt, nuôi để lấy thịt và lông: nhát như thỏ o nuôi thỏ o ngọc thỏ o kim ô ngọc thỏ. 2. Mặt trăng (do ngọc thỏ, nói tắt): Ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương (Truyện Kiều). |
thỏ | dt 1. Loài động vật gặm nhấm, tai to, nuôi để ăn thịt và lấy lông: Nấu thịt thỏ với rượu và hành tây 2. Từ dùng trong văn học cũ để chỉ mặt trăng: Ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương. |
thỏ | dt (đ.) Giống thú về loại gậm tai lớn ở đồi núi hay nuôi ở nhà: Sợ như thỏ. Ngb. Mặt trăng: Ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương (Ng. Du). |
thỏ | 1. Giống thú thuộc loài gậm, người ta nuôi để ăn thịt và lấy lông làm bút: Nuôi thỏ. Văn-liệu: Trải bao thỏ lặn ác tà (K). Đàn hồ lũ thỏ một ngày quét thanh (Nh-đ-m). 2. Mặt trăng, do tiếng văn-chương ngọc-thỏ, nói tắt: Ngoài hiên thỏ đã non đoài ngậm gương (K). |
Bà Thân cũng thỏ thẻ đáp lại : " Vâng , thì vẫn biết thế. |
Thấy bà Thân xếp lại những lá giấy bạc , bà Tuân tthỏthẻ , giọng thân mật : Cụ may cho cháu chiếc áo the , áo trắng lót , và cụ nhớ nên may quần lĩnh thì hơn , đừng may váy , về làng bên ấy người ta cười chết. |
Nàng thức dậy , nghe có tiếng run run tthỏthẻ bên tai : " Tao ". |
Bà thỏ thẻ với nàng : Thế nào , mợ phán có rộng rãi , hiền từ không ? Trác chưa kịp trả lời , bà đã vội vàng , hấp tấp nói ngay : Ấy , lúc cô đi chợ vắng , tôi cũng khuyên nhủ nó rằng cô là con nhà tử tế , nên đối đãi cho hẳn hoi. |
Chàng thấy Thu ngừng lại rồi một lúc sau nàng nói như thỏ thẻ bên tai chàng : Ầm quá nhỉ. |
Tự nhiên thấy lòng mình êm ả lạ lùng : vô cớ chàng nghiêng đầu lắng tai nghe và lẩn với tiếng những người qua đường , chàng thấy tiếng Nhan thỏ thẻ bên tai : Em vẫn đợi anh trong ba năm nay... Cùng một lúc hiện ra hai con mắt đẹp hẳn lên vì sung sướng nhìn chàng sau bức giậu xương rồng , một buổi sáng mùa thu ở quê nhà. |
* Từ tham khảo:
- thỏ đế
- thỏ ép lá chanh
- thỏ lặn ác tà
- thỏ nấu nấm
- thỏ nấu rượu chát
- thỏ rán tẩm vừng