thổ hào | dt. Nhà tai-mắt trong vùng: Lê Thái tổ khi chưa khởi-nghĩa chống Minh là một thổ-hào ở Lam-sơn. |
thổ hào | - Phú hào địa chủ có quyền thế ở nông thôn, trong xã hội cũ. |
thổ hào | dt. Phú hào và địa chủ, những thế lực có quyền thế ở nông thôn trong thời phong kiến nói chung. |
thổ hào | dt (H. hào: đứng đầu) Kẻ có quyền thế ở một địa phương trong xã hội cũ: Hồi đó đa số thổ hào là địa chủ. |
thổ hào | dt. Bọn giàu có quyền thế ở một vùng. |
thổ hào | Kẻ hào-trưởng một vùng: Những thổ-hào giấy loạn. |
Nếp sống còn hoang dã lại thêm những u uất chất chứa , những thù hận , những tranh chấp cho cái ăn , cái ngủ , khiến nhiều kẻ vong mạng liều lĩnh nổi bật lên trên đám đông , trở thành thổ hào. |
Tư Thới , ông ngoại của Hai Nhiều là một trong những thổ hào này của đất An Thái. |
Đa số là những nông dân bần cùng , dù nhị nhục tối đa vẫn không chịu đựng được gánh nặng sưu thuế , sự hống hách của thổ hào , sự chèn ép của chức sắc. |
Trận đói năm Tí (1768) về hùa với lũ chức sắc , thổ hào , đuổi họ khỏi làng. |
Còn ai đủ giàu để đáng cất công đâu ! Nhiệm vụ chính của các toán nghĩa quân là đột nhập vào các làng gần núi , phá nát bộ máy cai trị do bọn thổ hào , chức sắc nắm giữ , để các vùng cận sơn có dân mà không có quan , khu vực kiểm soát của triều đình thu hẹp dần ; khu vực các chức sắc bỏ trốn sẽ loang dần ra như dầu loang trong mặt nước , loang dần xuống phía biển , đến một lúc sẽ đến sát bờ thành phủ Qui Nhơn. |
Nguyễn Thung và Huyền Khê chỉ là những thương gia , thổ hào , chỉ có chữ lợi thật to trước mắt. |
* Từ tham khảo:
- thổ lộ
- thổ lộ can trường
- thổ mộ
- thổ mộc
- thổ nghi
- thổ ngọc phún châu