thỉ | dt. C/g. Thuỷ, ban đầu, trước hết: Chung-thỉ, có thỉ có chung. |
thỉ | dt. Cây tên, mũi tên: Hồ-thỉ tang-bồng. // Thề-nguyền: Thỉ chí bất di (Dôc một lòng không dời đổi). |
thỉ | dt. Chút ít; tí: chia cho mỗi đứa một thỉ o cho em một thỉ. |
thỉ | Thuỷ (bắt đầu). |
thỉ | Tên bắn: hồ thỉ o hồ thỉ tang bồng o tang bồng hồ thỉ. |
thỉ | (khd) Mũi tên: Hồ-thỉ. |
thỉ | Xt. Thuỷ (Đầu). |
thỉ | Tên để bắn cung nỏ: Hồ-thỉ. Cung-thỉ. |
thỉ | Đầu. Xem chữ thuỷ. |
Trong nửa năm ấy tôi lại khăn gói lang thang hồ thỉ bốn phương , cô đừng tơ tưởng đến tôi nữa , nên cầu cho tôi có thể xa cô càng lâu bao nhiêu càng hay bấy nhiêu. |
Hai mẹ con thủ thỉ với nhau những câu tôi không nghe rõ , nhưng tôi chắc là những câu đầy vẻ yêu đương đằm thắm. |
Bảo đừng nghe tiếng thị phi thỉ chung giữ vẹn một nghì sắt son. |
Bấy lâu chực tiết loan phòng Để cho bạn ngọc thỉ chung cạn lời. |
Gió không đủ mạnh để lay mấy tàu lá chuối , nên An nghe được tiếng côn trùng thủ thỉ. |
Nằm trên cái giường tre ngoài vười kê dưới một gốc lan tây thơm phức , mình nghe rõ ràng có tiếng trăng ththỉhỉ thì thầm. |
* Từ tham khảo:
- thí
- thí
- thí
- thí
- thí bỏ
- thí bỏ