tháng ngày | dt. Thời-gian, ngày-giờ lâu hay mau: Chim trời ai dễ đếm lông, Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày (CD). // trt. Suốt thời-gian dài: Xiết bao bể ái vơi đầy, Yêu ai luống những tháng ngày chiếc thân.(CD). |
tháng ngày | - d. Như ngày tháng. |
tháng ngày | Nh. Ngày tháng. |
tháng ngày | dt Thời gian: Tháng ngày thấm thoát tựa chim bay (NgKhuyến); Phòng không thương kể tháng ngày chiếc thân (K). |
Loan ao ước được ở một chiếc thuyền kia tháng ngày lênh đênh trên mặt nước , mặc cho nó đưa đến đâu thì đến , để xa hẳn cái xã hội khắt khe nàng đương sống. |
Đã hơn một tháng ngày nào Loan cũng sang dạy học lũ trẻ bên ông Tuần. |
Cái thân kia phủ tấm áo đã bạc rách , nghĩ kể cũng đáng thương , đôi má kia nỡ nào để chịu gió sương mà hai tay kia tháng ngày dầm nước lạnh , mó cá tanh , sao cho xứng đáng. |
Minh , Giao cố ý ngắm kỹ nàng , vì Giao không nhút nhát như trước mà không dám nhìn lâu nữa nhưng bây giờ còn đâu cái đẹp nồng nàn , còn đâu đôi má hồng , hai con mắt trong trẻo sáng sủa như nắng rực rỡ mùa hè... ... tháng ngày qua... sắc đẹp tàn... Nàng thẫn thờ nói : Chóng thật ! mới ngày nào , bây giờ đã... Nàng ngẩng nhìn lên tường thấy bóng mình in trong cái gương to để đấy , cái bóng một người đàn bà đứng tuổi , không có vẻ gì là vẻ thanh xuân , nàng chạnh tưởng tới cái sắc đẹp lộng lẫy khi xưa nay đã tàn. |
tháng ngày qua... sắc đẹp tàn... nhưng cái hương thơm của tình thương yêu tuyệt vọng , u uẩn của nàng đối với Giao còn phảng phất không bao giờ phai. |
Thángtháng ngàyửa buồn the , Chị ngồi nhặt cánh hoa lê cuối mùa. |
* Từ tham khảo:
- tháng no
- tháng rộng ngày dài
- tháng sáu hơn đêm, tháng chạp thêm đường bừa
- tháng tám ăn ốc trông trăng
- tháng tám đói qua, tháng ba đói chết
- tháng tám mưa trai, tháng hai mưa thóc