thần phục | đt. Chịu tùng-phục và làm tôi vua: Khi Đinh-bộ-Lĩnh lên ngôi hoàng-đế, các nơi đều thần-phục. |
thần phục | - đg. Chịu phục tùng và tự nhận làm bề tôi (của vua) hoặc chư hầu (của nước lớn). |
thần phục | đgt. Chịu phục tùng làm bề tôi của một vua hay chư hầu của nước lớn: Các nước nhỏ lúc bấy giờ đều thần phục nhà Nguyên. |
thần phục | đgt (H. thần: bề tôi; phục: chịu theo) Chịu theo làm bề tôi của nhà vua (cũ): Từ Hải nghe lời Kiều bằng lòng thần phục triều đình. |
thần phục | đt. Phục tòng làm tôi. |
thần phục | Chịu phục-tòng làm tôi: Các thổ-tù đều về thần-phục. |
Ông cho rằng ngoài nhu cầu phòng thủ , thành lũy còn tượng trưng cho nhiều điều cao cả và cần thiết , như sự hiện diện của quyền lực , uy mãnh của người lãnh đạo , sự răn đe đối với các ý tưởng bạo loạn và võ pháp , cái đích cụ thể của lòng tin tưởng , chỗ dựa vững chắc của bọn yếu bóng vía , và quan trọng hơn hết , là sự thần phục mang tính chất mê tín của người Thượng quanh vùng. |
Anh tìm đến nước thứ hai và lúc một con quỷ xông ra và bị anh thần phục. |
Nếu hiểu sự khinh bạc lộ liễu của Nguyễn Tuân trước Cách mạng chẳng qua cũng là một cách nhà văn mài sắc mình để làm nghề cho thật đắt , chúng ta sẽ không quá thành kiến với nó , và có thể hiểu tại sao nó lại tồn tại đồng thời với những phẩm chất ngược lại , như tinh thần phục thiện và một tấm lòng biết thông cảm. |
Tung là kế của Tô Tần , liên kết các nước chư hầu để chống Tần ; hoành là kế của Trương Nghi vận động các nước chư hầu thần phục Tần. |
Không ! Mẹ tôi đâu dám thế ! Đời sống của mẹ tôi bao giờ cũng chỉ là cái bóng ngăn của bức tường dày mãi mãi thần phục ở dưới chân để rồi sẽ tan xuống đất nếu ánh sáng soi tắt. |
89 Cuối đời Hán Hiến Đế , Lưu Biểu làm Thứ sử Kinh Châu , không thần phục nhà Hán. |
* Từ tham khảo:
- thần sa
- thần sắc
- thần sắc
- thần tàng
- thần thái
- thần thánh