tắt lửa tối đèn | Nh. Tối lửa tắt đèn. |
tắt lửa tối đèn | ng Nói những khi xảy ra những việc bất trắc, những người láng giềng sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau: Chúng tôi dọn nhà đến chỗ có bà con ở đây, vì những khi tắt lửa tối đèn còn có nhau. |
tắt lửa tối đèn |
|
tắt lửa tối đèn |
|
Câu "hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau" là đúng với dân ngõ , rất khó có thể vay gạo , xin tí muối ở các khu chung cư hay dân hàng phố nhưng việc đó lại rất dễ ở đây vì "đồng cảnh tương lân" , chỉ có người nghèo mới sống trong ngõ. |
Những lúc tắt lửa tối đèn hoặc họp chè họp rượu ở nơi chiếu hương ẩm , hoặc là làm mùa màng , bảy người thợ mộc đều gặp nhau luôn. |
Tôi phải bảo : Được , chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào : Dế choắt nhìn tôi mà rằng : Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang... Chưa nghe hết câu tôi đã hếch răng , xì một hơi rõ dài rồi , với điệu bộ khinh khỉnh , tôi mắng : Hức ! Thông ngách sang nhà tả Dễ nghe nhỉ ! Chú mày hôi như cú mèo thế này , ta làm sao chịu được. |
Cảnh tắt lửa tối đèn có nhau bỗng dưng thành thù địch. |
* Từ tham khảo:
- tắt mắt
- tắt ngấm
- tắt ngấm tắt ngầm
- tắt nghỉ
- tắt nghỉn
- tắt ngóm