tằng | trt. Đã trải qua: Hà-tằng, vị-tằng // Đời ông cố: Cao-tằng tổ-khảo. |
tằng | dt. Tầng, từng, lớp chồng-chất cao lên: Thượng-tằng không-khí; Hạ-tằng cơ-sở, thượng-tằng kiến-thiết. |
tằng | 1. Đã từng. 2. Quan hệ bốn đời: tằng tổ o tằng tôn o cao tằng. |
tằng | Tầng: địa tằng o giai tằng o thượng tằng o thượng tằng kiến trúc. |
tằng | dt. Ông hay cháu cách bốn đời. |
tằng | dt. Nht. Tầng. |
tằng | Ông hay cháu cách bốn đời: Tằng-tổ. Cao-tằng. Tằng-tôn. |
Không khéo lại tằng tịu với anh nào thôi. |
Nhạc tằng hắng rồi nói tiếp : Tôi nghĩ Ngài có đủ chín chắn để không vội mừng. |
Sài ước có lần nào cô ta đi đâu , kể cả đi tằng tịu với ai đó càng hay. |
Bất tín lâu đầu dương liễu nguyệt , Ngọc nhân ca vũtằngằng quy. |
Trông thấy những luống khoai tươi tốt , có củ to như cái cườm tay , tôi lại nhớ lại những bữa ăn với vợ sau này , cũng thanh đạm như hồi còn tằng tịu với cô đầu ở Thanh , có khi chỉ có mấy nõn khoai mà sao ăn ngon thế. |
Em gái khán Thư thấy anh mình vốn có tính trai lơ bị họ bêu riếu , liền đáp ngay : Này chị nhiêu Khuôn xem kỹ lại nó có giống khán Thư không hay là giống ông Ba Nhòm nhà ta đấy ! Ba Nhòm là ông nội nhiêu Khuôn ngày xưa tằng tịu với một người đàn bà góa bị em chồng họ bắt quả tang , phải quỳ lạy người em nọ rồi cởi truồng về nhà. |
* Từ tham khảo:
- tằng tẹo
- tằng thổ thành sơn
- tằng tịu
- tằng tổ
- tằng tôn
- tằng xuất bất cùng