tằng tịu | đt. C/g. Xằng-xịu, trai-gái tư-tình, lén lấy nhau (thường nói hai người cùng chung nhà hay ở khít vách): Tụi nó đã tằng-tịu nhau rồi. |
tằng tịu | - đgt. Có quan hệ nam nữ không chính đáng: tằng tịu với vợ người khác. |
tằng tịu | đgt. Dan díu, quan hệ nam nữ không chính đáng: tằng tịu với vợ người khác. |
tằng tịu | đgt Có quan hệ nam nữ không chính đáng: Anh chị ta tằng tịu ít lâu rồi bỏ nhau. |
tằng tịu | đt. đt. Dan-díu: Cô kia tằng-tịu với cậu nọ. |
tằng tịu | .- Nói trai gái có những quan hệ về tình yêu không chính đáng với nhau. |
tằng tịu | Dan-díu: Đôi bên tằng-tịu với nhau. |
Không khéo lại tằng tịu với anh nào thôi. |
Sài ước có lần nào cô ta đi đâu , kể cả đi tằng tịu với ai đó càng hay. |
Trông thấy những luống khoai tươi tốt , có củ to như cái cườm tay , tôi lại nhớ lại những bữa ăn với vợ sau này , cũng thanh đạm như hồi còn tằng tịu với cô đầu ở Thanh , có khi chỉ có mấy nõn khoai mà sao ăn ngon thế. |
Em gái khán Thư thấy anh mình vốn có tính trai lơ bị họ bêu riếu , liền đáp ngay : Này chị nhiêu Khuôn xem kỹ lại nó có giống khán Thư không hay là giống ông Ba Nhòm nhà ta đấy ! Ba Nhòm là ông nội nhiêu Khuôn ngày xưa tằng tịu với một người đàn bà góa bị em chồng họ bắt quả tang , phải quỳ lạy người em nọ rồi cởi truồng về nhà. |
Nguyễn Văn Tố [9] và Bô trô Rút xen (Botreau Roussel) [10] đã kể ra một số dị bản của truyện trên như sau : Truyện của người Lào : Ông v ua hiểu tiếng loài vật : Vua Kê cay a một hôm đi qua bờ ao thấy con gái của vua Thủy tề (Na ga ray a) tằng tịu với một con rắn nước. |
Sài ước có lần nào cô ta đi đâu , kể cả đi tằng tịu với ai đó càng hay. |
* Từ tham khảo:
- tằng tôn
- tằng xuất bất cùng
- tặng
- tặng phẩm
- tặng phong
- tặng thưỏng