tẩn mẩn | tt. X. Tẳn-mẳn. |
tẩn mẩn | - t. (Làm việc gì) quá tỉ mỉ, vụn vặt, như không còn có ý thức về thời gian. Tẩn mẩn xếp lại các tờ báo cũ. Dặn dò tẩn mẩn. Ngồi tẩn mẩn gọt bút chì. |
tẩn mẩn | tt. (Làm việc gì) hết sức tỉ mỉ chậm chạp và kiên nhẫn, dường như không tính đến thời gian: tẩn mẩn chữa lại cái khoá hỏng. |
tẩn mẩn | tt. Tỉ-mỉ: Công việc làm tẩn-mẩn lắm. |
tẩn mẩn | .- Kiên nhẫn làm những việc tỉ mỉ: Tẩn mẩn bắt sâu cho rau cải. |
tẩn mẩn | Tỉ-mỉ: Ngồi làm tẩn-mẩn. Chơi nghịch tẩn-mẩn. |
Trương tẩn mẩn nhìn những người bán hàng rong qua lại. |
Trương giơ tay bắt tay Quang , rồi đứng tẩn mẩn nhìn Quang đi xa dần ; một lúc Quang đã đi khuất sau một bức tường ở đầu phố. |
Tiếng cười đùa của bọn học trò sao chàng nghe thấy chán nản thế ! Chàng đứng lại , tẩn mẩn nhìn mãi cái bánh xe vẽ trên bảng đen và cố đoán xem nó là cái máy gì. |
Ánh nắng chiếu in vào bóng các lá cây trên bức tường phía trong , Trương đưa mắt ngắm bóng cây bị xoá nhoà mỗi lần có một làn gió thoảng qua vườn rồi tẩn mẩn ngồi đợi cho gió im bóng lá dần dần trở lại rõ hình. |
Loan lắng tai nghe thấy tiếng nói chuyện ở ngoài nhà tẩn mẩn cố nhận ra xem tiếng những ai : một thứ tiếng nói ồ ồ mà nàng biết chắc là tiếng bà mẹ chồng xen với một thứ tiếng đều đều mà nàng đoán là tiếng nói của Thân. |
Trong bao lâu em chỉ ao ước sống cái đời tự do , rộng rãi , không cái gì bó buộc , bây giờ được như thế , em hãy vui đã... Nàng giơ tay ngắt một bông lựu vừa tẩn mẩn bứt cánh vừa nói : Thế mới biết cái hạnh phúc ở đời giá cũng đắt thật... Kể ra muốn như thế này thì phỏng có khó gì đâu , đáng lẽ có thể được ngay từ bao giờ rồi , thế mà... Loan dịu giọng nói thong thả như người kể chuyện : Đáng buồn nhất là phải đợi đến lúc những người thân yêu mất đi rồi mới thấy được hạnh phúc. |
* Từ tham khảo:
- tấn
- tấn
- tấn
- tấn
- tấn
- tấn