sợ | đt. Kinh, hãi, không dám nghe thấy, kiêng oai Ghê sợ, hoảng sợ, kinh sợ, khiếp sợ, ngán sợ; run sợ; ở nhà thì sợ cái nghèo, Ra đi thì sợ cái đèo Cù-mông (CD) // Kính-trọng, không dám cãi lời Biết sợ, phải sợ; sợ cha mẹ, sợ thầy // E-ngại Sợ không xuôi; sợ có chuyện không hay; Gặp mặt em mà anh chẳng dám chào, Sợ Ba Má hỏi: thằng nào biết con? (CD). |
sợ | - đgt 1. Coi là nguy hiểm và cảm thấy lo lắng: Nhân dân Việt-nam quyết không sợ (HCM). 2. Không dám chống lại: Sợ mẹ bằng biển, sợ cha bằng trời (cd). 3. Ngại ngùng: Không sợ hẹp nhà, sợ hẹp bụng (tng). 4. Không yên tâm trước một khả năng nguy hiểm hoặc có hại: Không muốn cho con tắm biển sợ nó chết đuối; Không muốn ra đi, sợ trời mưa. |
sợ | dt. 1. Không yên lòng, muốn tránh vì cho rằng sẽ gây nguy hiểm hoặc gây hại cho mình: sợ như sự cọp o sợ khó khăn o sợ đi đêm o sợ mẹ mắng o sợ xanh mắt o điếc không sợ súng. 2. Không yên lòng do thấy trước điều không hay nào đó có thể xảy ra: sợ con mong, vội về sớm o muốn phơi thóc nhưng sợ trời mưa. |
sợ | đgt 1. Coi là nguy hiểm và cảm thấy lo lắng: Nhân dân Việt-nam quyết không sợ (HCM). 2. Không dám chống lại: Sợ mẹ bằng biển, sợ cha bằng trời (cd). 3. Ngại ngùng: Không sợ hẹp nhà, sợ hẹp bụng (tng). 4. Không yên tâm trước một khả năng nguy hiểm hoặc có hại: Không muốn cho con tắm biển sợ nó chết đuối; Không muốn ra đi, sợ trời mưa. |
sợ | đt. Đem lòng e dè, kinh hãi: Sợ bị rầy. Sợ bóng tối // Chứng sợ gió. Chứng sợ nước. |
sợ | .- 1. đg. Coi là có hại hoặc nguy hiểm và thấy lo lắng tìm cách tránh: Đi đêm sợ bước hụt xuống hố; Đi qua rừng sợ hổ; Địch luôn luôn sợ chúng ta đánh úp. 2. Cảm thấy rút rát hoặc lo lắng một cách mơ hồ trước mặt hoặc khi nghĩ tới một người có uy quyền lớn đối với mình: Cha nghiêm khắc quá nên các con sợ. Sợ bóng sợ gió. Sợ những cái hão huyền không có thực. |
sợ | Kinh hãi, kiêng dè, e ngại: Sợ ma quỉ. Sợ đòn. Sợ việc. Sợ oai. Sợ rét phải mang phòng áo. Ăn no sợ đau bụng. Văn-liệu: Sợ bóng, sợ gió (T-ng). Sợ người nói phải, hãi người cho ăn (T-ng). Thứ nhất sợ kẻ anh-hùng, Thứ nhì sợ kẻ cố cùng liều thân (C-d). Sợ uy dám chẳng vâng lời (K). Nửa mừng, nửa sợ biết bao nhiêu tình (Nh-đ-m). |
Bà Thân cũng cười một tràng dài : Chỉ sợ lại chê cơm khê rồi làm khách thôi. |
Trác cũng nghe lời ngồi trên chiếc ghế con và chỉ ssợchiếc ghế đổ. |
Tôi muốn cái lộc của cháu đi lấy chồng chứ , còn của đi vay thì kể gì ! Hai bà cứ giằng giai như thế mãi , bà Thân e tiền cưới ít , làng người ta cười là hám ông phán , mang bán rẻ con ; bà Tuân ssợmất nhiều tiền quá lại bị con gái kỳ kèo. |
Quyền là quyền mình , phải đứng đắn nó mới ssợ. |
Chưa bao giờ nàng thấy hồi hộp lo lắng bằng lúc đó... Nhưng một lúc sau nàng cũng bớt ssợsệt , rồi đứng dậy dọn dẹp trong nhà. |
Không phải cậu phán ghét bỏ nàng , nhưng cậu vẫn e dè ssợsệt vợ cả nên cũng chỉ coi nàng như người đẻ phụ khi nào người vợ cả đã thỏa mãn , không còn thèm muốn. |
* Từ tham khảo:
- sợ bóng sợ gió
- sợ bóng sợ vía
- sợ dựng tóc gáy
- sợ hãi
- sợ hẹp lòng, không sợ hẹp nhà
- sợ mẹ cha không bằng sợ tháng ba ngày dài