sợ hãi | đt. Hoảng sợ, giật mình rồi sợ luôn Nghe la, ai nấy đều sợ hãi. |
sợ hãi | - t. Lo gặp nguy hiểm : Trời sấm sét, trẻ con sợ hãi. |
sợ hãi | đgt.Tỏra rất sợ khi gặp phải: thấy chó, sợ hãi bỏ chạy o tròn xoe mắt sợ hãi. |
sợ hãi | đgt Lo lắng, e có hại: Nghe tiếng sấm mà nó cũng sợ hãi. |
sợ hãi | bt. Nht. Sợ // Sợ hãi ghê gớm. |
sợ hãi | .- t. Lo gặp nguy hiểm: Trời sấm sét, trẻ con sợ hãi. |
Nếu Thu không yêu , Thu chỉ việc đốt thư rồi ngơ đi như không , nếu tình yêu của Thu mới nhóm , còn e lệ thì bức thư không làm nàng sợ hãi đột ngột quá. |
Trương lấy làm lạ rằng chưa bao giờ nghĩ đến việc giết Thu , ý tưởng ấy đến đột ngột quá nên Trương sợ hãi , mắt nhìn trừng trừng vào quãng không một lát. |
Chàng lại sợ hãi nữa. |
Hình như có máu ! Trương không biết mình đã kêu thốt ra câu ấy hay chỉ nghĩ thầm trong trí , nhưng chàng nghe thấy rõ ràng lọt vào tai như tiếng của một người vô hình đương sợ hãi nói cho chàng biết một sự gì khủng khiếp. |
Trương lấy làm ngạc nhiên sao mình sợ hãi đến thế tuy chàng đã biết chắc chết từ lâu rồi. |
Trương sợ hãi quay vội lại , một tay vịn lấy thành giường , một tay vuốt tóc , đứng có ý chắn đường cho Tuyển , người em họ của chàng , khỏi đi ngang qua cửa sổ. |
* Từ tham khảo:
- sợ mẹ cha không bằng sợ tháng ba ngày dài
- sợ người ở phải, hãi người cho ăn
- sợ như bò thấy nhà táng
- sợ như đĩ thấy cha
- sợ sệt
- sợ thần phải nể cây đa