rừng thiêng nước độc | Nơi rừng núi âm u, xa xôi, hẻo lánh, khí hậu khắc nghiệt, dễ mắc các bệnh nguy hiểm: Anh đi ba tháng thì về, Rừng thiêng nước độc chớ hề ở lâu (cd.). |
rừng thiêng nước độc | ng (Ngày xưa ở vùng rừng núi, người ta hay bị sốt rét, nên cho là có ma thiêng nước độc) Chỉ những nơi rừng rú âm u: Ngày nay nhân dân đi lại khắp nơi, làm gì còn rừng thiêng nước độc. |
rừng thiêng nước độc |
|
Anh đi ba bữa anh về rừng thiêng nước độc chớ hề ở lâu. |
BK Anh đi ba tháng thì về rừng thiêng nước độc chớ hề ở lâu Anh đi buôn , em cũng đi buôn Em ngồi em nghỉ đầu truông một mình Anh đi ngang nghiêng nón lần thinh Em kêu em hỏi : Tâm tình bất biến Tương kiến nghiêm phong Em đây không phải lang dâm chạ Anh đừng đem dạ nghi nan Bút sa xuống giấy ngay hàng Em đây không phải trốn làng bỏ ai. |
Cậu đi tháng ba cậu về rừng thiêng nước độc chớ hề ở lâu. |
Sinh ra và lớn lên nơi rừng thiêng nước độc , người dân nơi đây chấp nhận cái chết như một phần của cuộc sống. |
Chỉ vì mong muốn được đổi đời trong thoáng chốc nên những người đàn ông này bỏ bê công việc đồng áng , bỏ lại vợ con và gia đình để lặn lội vào nơi rrừng thiêng nước độctìm trầm kỳ. |
Cũng vì không muốn thua kém những người đã may mắn trúng trầm kỳ mà thành tỉ phú ở trong thôn , nên những thanh niên chỉ độ tuổi đôi mươi đã bắt đầu bỏ trường lớp để nối gót những bậc cha chú đi vào những cánh rrừng thiêng nước độcđể tìm trầm. |
* Từ tham khảo:
- rừng vách mạch tai
- rừng vàng biển bạc
- rừng xanh núi đỏ
- rửng mỡ
- rựng
- rựng đông