rừng xanh núi đỏ | Miền rừng núi xa xôi, cách trở, khí hậu, điều kiện sống khắc nghiệt: Nhưng chiều lòng bà, nó mới nói làm vậy, chính sức như bà mà lên rừng xanh núi đỏ thì còn làm được việc gì (Báo Văn nghệ, số 5 -1962). |
rừng xanh núi đỏ | ng Chỉ miền núi xa xôi ngày xưa người ta ngại đến: Hiện nay, với những phương tiện giao thông thuận tiện thì không có rừng xanh núi đỏ nào mà cản được bước chân của mọi người. |
ở làng không tìm được việc làm phải đưa con lên chốn rừng xanh núi đỏ ; hay lang thang ba bốn tháng trời rồi lại bỏ về chốn quê hương. |
Do công việc nên tôi hầu như gắn chặt mình với quán cà phê từ tờ mờ sáng đến tối mịt , còn chồng tôi thì nay đây mai đó , khi miền Bắc , lúc miền Trung , có hồi lên tận nơi rrừng xanh núi đỏđể săn lùng nguồn hàng. |
* Từ tham khảo:
- rựng
- rựng đông
- rước
- rước dữ cưu hờn
- rước dữ cưu hờn
- rước voi giày mả tổ