rách mướp | - Rách xơ xác: Cái quần rách mướp. |
rách mướp | tt. Rách xơ xác tả tơi : Quần áo rách mướp. |
rách mướp | tt Rách xơ xác: Cái quần rách mướp mà vẫn cứ mặc. |
rách mướp | .- Rách xơ xác: Cái quần rách mướp. |
Tôi còn nhớ , nhớ rõ ràng lắm , những đêm mưa dầm gió bấc , trong một căn nhà không đèn lửa gì cả và ran ran tiếng muỗi , trên một cái phản lung lay , hai thân hình nhọc lả co quắp trong một chiếc chăn rách mướp , ông chú dượng tôi và tôi không ai nói với ai nửa nhời vì không đủ sức mà nói và cũng cảm thấy tiếng nói lúc bây giờ chẳng còn ý nghĩa gì hết , chỉ làm đau tủi thêm hai con người muốn mà chẳng có việc gì làm để được sống. |
Cách đấy vài bước , một người ăn mày nằm co quắp trên chiếc chiếu rách mướp. |
Phích : (fiche) tờ giấy kể tên tuổi quê quán án tích của tội nhân và có cả hình ảnh điểm chỉ và các dấu vết riêng ở nhà Đọ Đã biết mặt Minh rồng chưa ? Nhưng , mặt tủ kính bỗng thoáng chiếu bóng Minh : một đứa trẻ thấp bé , bẩn thỉu , áo tây vàng dài quá đầu gối , tay áo đã sắn lên hai nấc mà vẫn còn chùm kín bàn tay , quần cháo lòng rách mướp , mũ dạ đội là thứ mũ " sọt rác " , mũ " tầu phở ". |
Hai mẹ con con Cám hí hửng sắm sửa quần lành , áo tốt ; còn Tấm vẫn quần áo rách mướp. |
Cây sào phơi đồ bên hông nhà gió kẽo kẹt trêu ngươi , quanh năm phất phơ mảnh áo cha bị luồng cào rách mướp , mẹ cứ vá víu nơi này luồng lại cào rách nơi khác. |
* Từ tham khảo:
- rách như tàu chuối
- rách như tổ đỉa
- rách như xơ mướp
- rách rưới
- rách tươm
- rách tướp