quệt | đt. Quẹt, phết, bôi vào, trây vào: Quệt hồ. // Têm: Quả cau nho-nhỏ miếng trầu hôi, Nầy của Xuân-Hương mới quệt rồi (HXH.). |
quệt | - đgt 1. Bôi vào; Phết vào: Đứa bé quệt mũi lên tường. 2. Chạm vào: Hai xe quệt vào nhau. 3. Phết vôi vào lá trầu: Quả cau nho nhỏ, miếng trầu hôi, này của Xuân Hương mới quệt rồi (HXHương). |
quệt | I. đgt. 1. Chạm và kéo dài trên bề mặt: Hai xe quệt vào nhau làm xước một vệt sơn. 2. Ghếch tay lấy một ít chất dính, chất dẻo ra: quệt ít thuốc mỡ bôi vào vết thương. 3. Phết, bôi lên bề mặt: quệt hồ lên giấy o quệt vôi lên lá trầu. II. dt. Vệt màu: quệt mực trên má o quệt ánh sáng. |
quệt | đgt 1. Bôi vào; Phết vào: Đứa bé quệt mũi lên tường. 2. Chạm vào: Hai xe quệt vào nhau. 3. Phết vôi vào lá trầu: Quả cau nho nhỏ, miếng trầu hôi, này của Xuân Hương mới quệt rồi (HXHương). |
quệt | đt. Bôi, phết: Quệt hồ lên giấy. |
quệt | .- đg. Bôi cho dính chắc vào, phiết vào: Quệt thuốc cao vào giấy. |
quệt | Bôi vào, phiết vào: Trẻ con quệt mũi vào tay áo. Quệt vôi vào lá trầu. Quệt thuốc cao. |
Chị Hiên cúi xuống lật cái hến lên ; cái hến chỉ còn rây một ít thuốc ; trong lúc hấp tấp chị lấy ngón tay quệt thuốc dưới đất cho vào hến , nhưng thuốc lẫn cả với đất còn hút gì ! Không làm sao được , chị nhặt cả những hòn đất có rây thuốc để vào bàn tay rồi chị cứ ngồi đấy khóc thút thít. |
Bà Tịch lấy tay quệt vết nước trầu rây hai bên mép , rồi nói : Đấy , tôi đã can chị , chị không nghe , cứ đi rước những thứ ấy về. |
Tôi , chứ người mẹ chồng khác thì người ta hết cả nồi hải sâm vào mặt ấy ! Rồi như nói thế cũng chưa đủ hả giận , bà Phán dí ngón tay vào trán Loan , quệt mạnh một cái và mai mỉa : Ác như thế... không trách được tuyệt đường sinh đẻ ! Mợ tắt đèn ! Để tôi đọc nốt đoạn này đã. |
Bà Hai rút ống vôi , ngửa mặt , quệt vội chiếc que vôi vào lưỡi , rồi vừa nhai trầu vừa nói : Ông nói làm gì. |
Chàng nhớ lại hôm tiễn Thái đi ở nhà Cận , nhớ lại quán hàng nước bà Nhài , buổi chiều mờ sương thu chàng ngồi cạnh Loan và đêm mưa rào trời lạnh , dưới ánh đèn... Thấy mình lại sắp bắt đầu nghĩ ngợi lôi thôi , Dũng đứng thẳng dậy , rút thuốc lá quệt mạnh que diêm , bảo Trúc : Ra ngoài đi quanh quẩn chơi đi. |
Bánh đúc bẻ ba Mắm tôm quệt ngược , cả nhà anh xiêu. |
* Từ tham khảo:
- quều quào
- quểu
- quòn quèn
- quỏn quẻn
- quọt quẹt
- quốc