quái | đt. C/g. Ngoái quay lại đằng sau: Quái cổ nhìn; Nắng quái chiều hôm |
quái | dt. C/g. Quải trở-ngại |
quái | dt. Quẻ bói: Bát-quái, bốc-quái, chiêm-quái, đả-quái, toán-quái |
quái | tt. Gở, kỳ lạ: Kỳ-quái, tinh-quái, hình-dung cổ-quái // dt. (truyền): Yêu quỷ: Yêu-quái, tống quái, thằng quái nầy! Nhà nầy có quái trong nhà, Có con chó mực cắn ra đằng mồm (CD). // Tiếng dùng để tỏ không có chi cả hoặc chẳng đáng gì: Có quái chi đâu! Không ra quái gì cả // tht. Tiếng ngạc-nhiên: Quái! Sao vậy kìa? |
quái | - I. d. Con vật tưởng tượng, hình thù ghê gớm, coi như có thể làm hại người. II. t. 1. Lạ lùng: Sao có chuyện quái thế? 2. Ranh mãnh: Nó quái thế đấy! III. ph. Từ dùng để nhấn mạnh vào ý phủ định: Làm quái gì những chuyện vặt ấy; Chẳng biết quái gì. IV. th. Từ dùng để tỏ ý ngạc nhiên: Quái nhỉ; Quái, khỏe thế mà chết. |
quái | I. dt. Vật kì dị có phép màu, luôn làm hại người theo mê tín: Quái, sao không bắt hết bọn ác ôn đó đi o quái ác o quái đản o quái gở o quái quỷ o quái thai o quái trạng o quái vật o cổ quái o ma quái o tai quái o tinh quái o yêu quái o yêu ma quỷ quái. II. tt. Rất lạ, không hiểu nổi: chuyện quái nhỉ? o quái dị o quái lạ o kì quái o tà quái. III. trt. Từ nhấn mạnh ý phủ định: sự quái gì o đã làm quái đâu. |
quái | đgt. Quay lại đằng sau, ngoái lại đằng sau: quái cổ nhìn. |
quái | Quẻ (bói): bát quái. |
quái | dt Con vật tưởng tượng có hình thù ghê gớm, coi như chỉ chực hại người: Nhà này có quái trong nhà (cd). tt 1. Lạ lùng quá: Sao lại có câu chuyện quái thế. 2. Không đáng kể: Việc quái gì mà sợ. trgt Tỏ ý phủ định: Làm quái gì nhau; Nó thì biết quái gì. tht Thán từ tỏ ý ngạc nhiên: Quái! Say sao say mãi thế này (Tản-đà); Quái! Sao đến bây giờ mẹ chưa về!. |
quái | (khd). Quẻ: Bát quái. Phục Hi. |
quái | tt. Gở, lạ kỳ: Điềm quái. Quái thai. |
quái | đt. Quay lại đằng sau, nghiêng: Nắng quái chiều hôm. |
quái | .- I. d. Con vật tưởng tượng, hình thù ghê gớm, coi như có thể làm hại người. II. t. 1. Lạ lùng: Sao có chuyện quái thế? 2. Ranh mãnh: Nó quái thế đấy! III. ph. Từ dùng để nhấn mạnh vào ý phủ định: Làm quái gì những chuyện vặt ấy; Chẳng biết quái gì. IV. th. Từ dùng để tỏ ý ngạc nhiên: Quái nhỉ; Quái, khỏe thế mà chết. |
quái | Quay lại đằng sau: Quái cổ lại nhìn. Nắng quái chiều hôm. |
quái | Gở, lạ: Giống quái. Điềm quái. Làm tai, làm quái. Tiếng dùng để tỏ ý khác lạ: Quái nhỉ! Chẳng ra quái gì! |
quái | Quẻ (không dùng một mình): Bát quái. |
Chàng tắc lưỡi , nói một mình : Hôm nào phải hỏi lại đốc tờ , hỏi thẳng xem họ nói mình sống hay chết , cho ngã ngũ hẳn ra... Nhưng anh nào chịu nói thật , mà mình biết thế quái nào được là họ nói thật hay không. |
Chắc chắn sẽ chết thì còn cần quái gì ! Chàng sẽ ném đủ các khoái lạc ở đời , chàng sẽ sống đến cực điểm , sống cho hết để không còn ao ước gì nữa , sống cho chán chường. |
Không yêu thì thành hay không thành mình cần quái gì. |
Chàng tự bảo : Phải đấy , tội quái gì về nhà. |
Mình sợ quái gì ông ta mà phải vờ vĩnh thế này. |
Mà thế cũng phải , còn sống làm quái gì nữa...một đời vứt đi mà lỗi ở anh ta cả. |
* Từ tham khảo:
- quái dị
- quái đản
- quái gở
- quái kiệt kì tài
- quái lạ
- quái lương xế