phúc đức | - I. dt. Điều may mắn, do đời trước ăn ở tốt lành để lại cho đời sau: để lại phúc đức cho con cháu nhờ có phúc đức tổ tiên để lại. II. tt. 1. Hiền lành, hay làm điều tốt cho người khác: con người phúc đức một bà lão phúc đức ăn ở phúc đức. 2. May mắn, tốt lành rất lớn: được như bây giờ là phúc đức lắm rồi cháu ạ. |
phúc đức | I. dt. Điều may mắn, do đời trước ăn ở tốt lành để lại cho đời sau: để lại phúc đức cho con cháu o nhờ có phúc đức tổ tiên để lại. II. tt. 1. Hiền lành, hay làm điều tốt cho người khác: con người phúc đức o một bà lão phúc đức o ăn ở phúc đức. 2. May mắn, tốt lành rất lớn: được như bây giờ là phúc đức lắm rồi cháu ạ. |
phúc đức | tt (H. phúc: việc tốt lành; đức: đạo đức) May mắn và tốt lành: Ông bác sĩ đã cứu sống cháu, thật là phúc đức quá. |
phúc đức | bt. Điều phúc và đức, nhân-từ, tốt: Con nhà phúc-đức. |
phúc đức | .- 1. d. Vận may và đức tốt. 2. t. Tốt và hiền lành: Con người phúc đức. |
phúc đức | Nói chung những điều nhân từ làm phúc: Làm việc phúc đức. Có lòng phúc đức. |
Thật là phúc đức quá. |
Bà án khen : phúc đức nhỉ , bà lớn còn trẻ thế mà đã có cháu rồi. |
Thật là may quá , mà cái bà ấy thực phúc đức quá , anh ạ... Ai thế ? Kể đi cho anh nghe. |
" Liệu ở nhà anh đã biết tin này chưa ? Em không hiểu tại sao phúc đức lại cứu vớt chúng mình ! Em cũng không hiểu chuyện chuyện thực hư nữa. |
Phía trong cái màn gió buông ở sát tường kia có phải là chồng em không ? Anh ta là ai mà phúc đức , may mắn đến thế ! Sài muốn đẩy tung cửa vào nhà ôm chầm lấy Hương , hai người rón rén dắt tay nhau nhẹ nhàng khép cửa lại , đi với nhau suốt đêm nay , cả đêm nay anh sẽ gục đầu vào lòng em , chỉ cần một đêm sống với nhau là có tất cả , rồi từ ngày mai trở đi toàn có đi bộ , nhịn đói , sốt rét và chỉ có bom đạn , nào đã thấm gì với sự sung sướng đêm nay em dành cho anh ! Mồ hôi anh đã toá ra ướt đầm áo , anh thở gằn và bấu tay vào bờ tường. |
Lớn lên đi hoạt động , cụ lo toan , chạy vạy , theo đuổi vào tù ra tội và hầu hạ mỗi khi có khách của con , của em , hoạ hoằn cụ chỉ nhắc một điều : “ăn ở nên để phúc đức về sau. |
* Từ tham khảo:
- phúc đức tư lương
- phúc hạch
- phúc hậu
- phúc kết
- phúc khảo
- phúc lộc kiêm toàn