pháo | dt. Thuốc nổ vấn kín trong nhiều lớp giấy hay vỏ tre, có ngòi để đốt cho nổ: Đốt pháo, phong pháo, vấn pháo; Như lân thấy pháo // Súng to: Khình-pháo, phóng-pháo, trọng-pháo; Phát pháo khai thành // Con cờ hay lá bài có chữ "Pháo": Xe' pháo, ngựaxa, pháo, mã) |
pháo | dt. Mụt phồng lên ngoài da: Thiên-pháo |
pháo | - d. 1. Thứ đồ chơi gồm một liều thuốc súng bỏ trong vỏ giấy dày hay tre quấn chặt để khi đốt nổ thành tiếng to. 2. Súng đại bác : Kéo pháo lên núi. 3. Quân bài tam cúc hoặc quân cờ có chữ "Pháo". |
pháo | dt. 1. Vũ khí tập thể, có cỡ nòng từ 20 mm trở lên hoặc không nòng dùng để diệt sinh lực, phương tiện của đối phương hoặc tạo khói, chiếu sáng...: pháo phòng không o pháo bờ biển o pháo tự hành o kéo pháo. 2. Một quân trong cờ tướng hoặc bài tam cúc, bài tứ sắc: quân pháo. |
pháo | dt. Vật cuộn bằng giấy, nạp thuốc nổ có ngòi, đốt nổ kêu to: cấm đốt pháo o tan xác pháo. |
pháo | dt Vật cuộn bằng giấy có nhồi thuốc nổ ở bên trong để đốt cho nổ thành tiếng: Trước kia, lúc giao thừa, người ta đốt rất nhiều pháo; Pháo đốt vui xuân rộn phố phường (Tản-đà). |
pháo | dt Súng lớn: Đưa pháo vào trận địa dã chiến (VNgGiáp); Kéo pháo lên núi ở Điện-biên. |
pháo | dt 1. Quân bài tam cúc: Bộ ba xe, pháo, mã. 2. Quân cờ: Đưa pháo đầu vào chiếu tướng. |
pháo | dt. 1. Vật cuốn bằng giấy trong có nhiều thuốc súng có ngòi châm cháy thì nổ: Đốt pháo. 2. Súng lớn, đại bác: Tên treo đấu ngựa, pháo ran mặt thành (Đ.thị.Điểm) // Trọng pháo. Khinh pháo. 3. Một quân trong bàn cờ tướng, bài tam-cúc, tứ-sắc: Nước pháo trắng đã nổ đùng ra giữa chiếu (H.x.Hương) |
pháo | .- d. 1. Thứ đồ chơi gồm một liều thuốc súng bỏ trong vỏ giấy dày haytre quấn chặt để khi đốt nổ thành tiếng to. 2. Súng đại bác: Kéo pháo lên núi. 3. Quân bài tam cúc hoặc quân cờ có chữ "Pháo". |
pháo | I. Vật cuộn bằng giấy, trong nhồi thuốc nổ, có ngòi để đốt cho nổ: Đốt pháo. Pháo đùng. Văn-liệu: Mua pháo mượn người đốt. Hoài tiền mua pháo đốt chơi, Nó nổ một cái tiền ơi là tiền! (C d). Nêu cao, pháo nổ, bánh chưng xanh (thơ tết). Tiền tai mua pháo tịt ngòi (T ng). II. Thứ súng đại bác. Văn-liệu: Tên treo đầu ngựa, pháo ran mặt thành (Ch Ph). III. Một quân trong bàn cờ tướng, hay bài tam cúc. |
Mỗi lần bà xoa tay trên đỗ , tiếng rào rào pha với tiếng sàng gạo tựa như tiếng ppháotừ đằng xa , lẻ tẻ đưa lại. |
Bỗng một tràng pháo nổ ran. |
Nàng im bặt đưa mắt nhìn ra ngoài nhà , mơ màng nghĩ đến những xác pháo đỏ rực , biểu hiệu của sự vui mừng mà nàng vẫn thấy trong những ngày tết hay trong những ám cưới của các bạn cũ. |
Nàng lẩn thẩn so sánh tiếng nổ của chiếc pháo với tiếng cười của nàng hồi nãy , vì nếu tiếng pháo kia làm cho xác pháo tan tành thì tiếng cười của nàng là tiếng cười đưa nàng đến một cảnh đời chết. |
Lờ mờ trong khói pháo , nàng thấy Thân mặc áo thụng xanh đương cúi rạp trước bàn thờ. |
Khi ra đến ngoài , lúc sắp lên cái ô tô hòm kết đầy hoa , trong lúc tiếng pháo tiễn đưa nổ ran bên tai. |
* Từ tham khảo:
- pháo binh cao xạ
- pháo binh phòng không
- pháo bông
- pháo bờ biển
- pháo cao xạ
- pháo chà