ông công | dt. C/g. Thổ-công hay Thổ-thần Vị thần đất thờ trong nhà |
ông công | - Nh. ông táo. |
ông công | Nh. Thổ công. |
ông công | dt Thần bếp, theo mê tín: Từ xưa, nhà ấy vẫn có bàn thờ ông công. |
ông công | .- Nh. Ông táo. |
ông công | Thần đất, thường gọi là “thổ-công”. |
Mình ra xem thì thấy những bà bán hàng gánh hai cái thùng sơn đi vắt vẻo đôi tay , như chạy , để bán vội cho hết hàng , kẻo còn phải về sớm để sắm sửa tiễn ông công lên chầu Trời tâu việc hàng năm của mỗi gia đình. |
ông công đó là thần Trương Đàn hay Tử Quách , chỉ phụ trách riêng về việc bếp núc , còn Thổ Địa trông nom việc nhà , Thổ Kỳ có nhiệm vụ coi về chợ búa và tăng gia sản xuất cho đàn bà. |
Vì thế , từ cô bán hàng trong một cửa hiệu buôn cho đến một ông công chức , từ một bà mệnh phụ nhà có cửa võng sơn son thiếp vàng , đến một người thợ vắt mũi không đủ nuôi miệng , ai cũng ăn bát phở. |
Dù vội vã chuẩn bị đồ đạc nhưng hầu hết các gia đình vẫn tranh thủ cúng ông công , ông Táo , có gia đình mang sẵn đồ đạc ra hồ Hoàn Kiếm , hồ Bảy Mẫu , Trúc Bạch... phóng sinh cá chép xong là đi ngay. |
Từ năm 1955 , ông công tác tại Hội văn nghệ , Hội nhà văn Việt Nam , ủy viên Ban chấp hành Hội nhà văn (khóa 1). |
Hôm sau , khi gánh Kim Tiêu trở lại Sài Gòn , có ông công tử bỏ nhà , bỏ phú quý đi theo. |
* Từ tham khảo:
- ông địa
- ông đồng bà cốt
- ông đùng bà đà
- ông đưa chân giò, bà thò chai rượu
- ông gia
- ông già