oanh liệt | bt. Lừng-lẫy, vang-động: Thời oanh-liệt, trang-sử oanh-liệt; Hưng-đạo-vương đã oanh liệt đánh thắng quân Nguyên |
oanh liệt | - tt. 1. Lẫy lừng, vang dội: chiến thắng oanh liệt. 2. Anh dũng, vẻ vang: hi sinh oanh liệt vì Tổ quốc. |
oanh liệt | tt. 1. Lẫy lừng, vang dội: chiến thắng oanh liệt. 2. Anh dũng, vẻ vang: hi sinh oanh liệt vì Tổ quốc. |
oanh liệt | tt (H. oanh: ầm ầm; liệt: lửa nóng) Lừng lẫy, vẻ vang: Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu (Thế-lữ); Đã nghe súng Hồng quân oanh liệt (Tố-hữu). |
oanh liệt | tt. Lừng-lẫy, hiển-hách: Than ôi! thời oanh liệt nay còn đâu (Th.Lữ) |
oanh liệt | .- Hùng mạnh, có tiếng tăm lừng lẫy, hiển hách: Trận Điện Biên Phủ là một chiến công oanh liệt. |
oanh liệt | Lừng-lẫy: Tiếng tăm oanh-liệt. |
Nàng thốt nghĩ đến việc cứu Trương và bồi hồi thấy trước cái oanh liệt của công việc nàng. |
Chàng thoáng thấy một vẻ đẹp oanh liệt , lạ lùng hiện trên nét mặt dịu dàng của người sư nữ đã điềm tĩnh tìm cách cứu chàng , che chở chàng như một người chị. |
Những ngày oanh liệt đã tan nát không còn chút gì vớt vát , thất vọng. |
Đi bộ đội , với mình không chỉ là đánh giặc Được sống những ngày oanh liệt và vẻ vang nhất của đất nước , khi mà dân tộc ta đang thắng lớn và bước nhanh đến ngày thắng lợi hoàn toàn , mình phải viết. |
Tôi rất rất muốn có được một bức tranh như thế , để cho bản thân mình và để khoe với con cháu mình mai sau rằng mình cũng đã từng có một tuổi trẻ oanh liệt. |
Tiếng nói của Hồ Chủ tịch vẫn đang nói : Mười bốn triệu đồng bào ta ở miền Nam đang vùng lên oanh liệt chống lại đế quốc Mỹ và tay sai. |
* Từ tham khảo:
- oanh yến xôn xao
- oành oạch
- oành oành
- oáp
- oát
- oát giờ