nước mẹ | dt. (lóng) Hy-vọng mong-manh: Có còn nước mẹ gì đâu! |
nước mẹ | dt. C/g. Mẫu-quốc, nước giữ quyền thống-trị một thuộc-địa hay một nước bảo-hộ. |
nước mẹ | Nh. Mẫu quốc. |
nước mẹ | dt. Cái đạt được, cái có nghĩa lí (dùng với ý phủ định): Làm thế cũng chẳng nước mẹ gì. |
Thằng bé sợ hãi , chạy lại gần , kêu van : Ái lạy mẹ , mẹ đừng mách cậu cho Ái nhé ! Ừ , thế đi rửa tay ngay... Chậu nước mẹ lấy rồi để ở thềm ấy. |
Cố nào cũng muốn tắm cho anh và cô nào cũng có một đôi ba điều để chỉ bảo cho anh biết : chỉ có người Mường tắm thế này thôi , chớ người Mán không có tắm nhiều , còn người Thái ở trên đỉnh núi cao từ thuở bé đến già không có nghĩa gì , mà cả cái phép tắm bằng sữa , tắm bang đầu thơm của các ông hoàng bà chứa hiện nay khônước mẹmẹ gì so với các cô nàng cao cấp người Mường ngày trước : đi tắm , các cô có chừng mười , mười lăm nữ tì đi theo , kẻ mang quần áo , người mang gương lược. |
Cố nào cũng muốn tắm cho anh và cô nào cũng có một đôi ba điều để chỉ bảo cho anh biết : chỉ có người Mường tắm thế này thôi , chớ người Mán không có tắm nhiều , còn người Thái ở trên đỉnh núi cao từ thuở bé đến già không có nghĩa gì , mà cả cái phép tắm bằng sữa , tắm bang đầu thơm của các ông hoàng bà chứa hiện nay khônước mẹmẹ gì so với các cô nàng cao cấp người Mường ngày trước : đi tắm , các cô có chừng mười , mười lăm nữ tì đi theo , kẻ mang quần áo , người mang gương lược. |
Tôi bảo , mày đuổi kịp em tao thì nước mẹ gì? Đúng rồi. |
nước mẹ gì mà vẫn hy vọng. |
Trong lúc ấy Mịch nhắm nghiền mắt lại tưởng tượng Nghị Hách là Long... Nhưng chợt lão ta vỗ vào bụng vợ bốp một cái , kêu to lên : Thế này thì còn nước mẹ gì nữa ! Thế là Nghị Hách , không ân cần được nửa lời , lại tất tả xuống thang. |
* Từ tham khảo:
- nước miếng
- nước mít
- nước mô
- nước mơ
- nước mũi
- nước nạp