nỡm | tt. Con vật, thú-vật, tiếng mắng người: Đồ nỡm! |
nỡm | - th. Nh. Khỉ. Từ dùng để rủa mắng: Nỡm chửa! Chỉ nghịch tinh. |
nỡm | dt. Tiếng dùng để trách mắng thân mật khi không vừa ý: đồ nỡm. |
nỡm | dt Đồ con khỉ (từ dùng để rủa): Đồ nỡm! Lấy bút của người ta mà không nói!. |
nỡm | dt. Tinh nghịch: Giở trò nỡm. |
nỡm | .- th. Nh. Khỉ. Từ dùng để rủa mắng: Nỡm chửa! Chỉ nghịch tinh. |
nỡm | Tiếng mắng, tiếng nói khinh bỉ, tỉ như loài khỉ, loài tườu: Đồ nỡm. Nỡm chửa! |
Có lần , tôi nghe thấy lão Ba Ngù che tay lên miệng bảo với dì Tư Béo : " Chà , bộ thằng Tư Mắm có ngải hay sao mà nó chài được con nỡm đẹp quá. |
Bính càng bồn chồn , sau cùng , không thể nén được , Bính chạy sang , ghé mắt vào cái lỗ bằng đồng xu trên cánh cửa đề lao vừa thở vừa hỏi người lính gác : Thưa ông , Năm... Năm Sài Gòn sắp ra chưa ? Một giọng ồ ồ quát : Của nỡm nào đấy ? Ai biết Năm Sài Gòn , Sáu Hà Nội nào mà hỏi. |
Thế mà thật lạ lùng chẳng ngờ cái bác Xiến Tóc gai ngạnh , khắc khổ , tư lự , mấy năm chả gặp , bây giờ hoá ra ngây ngô , nhí nhảnh nỡm đời , đi rong chơi dông dài với lũ Ve Sầu và Bướm. |
Người khán hộ rít lên : Ra vườn? Ra vườn rồi à? Ồ lạ ! Ai cho cái con nỡm ấy ra vườn? Cái con nỡm ấy lại không nhớ lời dặn của quan đốc là phải kiêng gió máy hay saỏ Nói xong , người khán hộ tất tả chạy đi , làm một vòng quanh cả cái khu nhà thương rộng rãi. |
Thôi đi ! nỡm lắm nữa ! Nghị Hách cười một cách đa dâm mà rằng : Ông... Ông lại... hiếp cho chuyến nữa bây giờ. |
* Từ tham khảo:
- nợng
- nớp
- nớp sợ
- nt
- nu
- nu