nọ | chđ. Tiếng chỉ người, vật, nơi chốn hay ngày-giờ cách xa, cách lâu: Bên nọ, bữa nọ, chỗ nọ, thằng nọ; Phấn giồi mặt nọ tốt tươi, Thuyền em chở được mấy mươi anh-hùng? Đạo cang-thường chẳng phải như cá tôm, Đang mua mớ nọ lại chồm mớ kia (CD). |
nọ | trt. X. Nõ: Nọ cần. |
nọ | - t. 1. Từ đặt sau danh từ để chỉ người hay vật ở phía kia, đằng kia, trước kia, hay thời gian trước kia, đối với này: Cái này, cái nọ; Hôm nọ. 2.Từ thay cho người hay vật đã nói ở trước hoặc ở sau và có nghĩa là đấy: Nọ quyển sách đây lọ mực, kia là cái thước, bề bộn quá. |
nọ | dt. Từ chỉ cái không xác định, thường là ở xa hoặc ở trong quá khứ: một làng nọ o một ngày nọ. |
nọ | tt ở phía kia; trước kia: Cái này, cái nọ; Đường kia, nỗi nọ như chia mối sầu (cd); Phải người hôm nọ, rõ ràng chẳng nhe (K). |
nọ | trgt (đph) Biến âm của Nỏ3: Anh về em nọ dám đưa, hai hàng châu lệ như mưa tháng Mười (cd). |
nọ | đdt. Tiếng để chỉ người hay vật ở xa mình, cách bây giờ: Người nọ. Ngày nọ. Khe kia suối nọ, ngổn-ngang mấy trùng (Nh.đ.Mai) // Ngày nọ. Kẻ nọ người kia. |
nọ | .- t. 1. Từ đặt sau danh từ để chỉ người hay vật ở phía kia, đằng kia, trước kia, hay thời gian trước kia, đối với này: Cái này, cái nọ; Hôm nọ. 2.Từ thay cho người hay vật đã nói ở trước hoặc ở sau và có nghĩa là đấy: Nọ quyển sách đây lọ mực, kia là cái thước, bề bộn quá. |
nọ | Tiếng chỉ người hay vật, đối với này: Kẻ này, người nọ. Cái này, cái nọ. Văn-liệu: Bướm ong lại đặt những lời nọ kia (K). Hoa xuân nọ còn phong nộn-nhị (C-o). Khe kia, suối nọ ngổn-ngang mấy trùng (Nh-đ-m). Phải người hôm nọ rõ-ràng chẳng nhe (K). |
nọ | Không: Nọ nghe, nọ biết. |
Họ đoán với nhau người này , người nnọlà chú rể ? Họ pha trò lắm câu làm nàng phải cười thầm. |
Lúc nó làm việc nnọ, mình làm việc kia. |
Vả cũng chẳng có gì khó : ngày nnọsang ngày kia , chỉ loanh quanh trong mấy món mà nàng đã thuộc lòng : thịt bò sào , đậu rán , đậu kho , rau luộc , riêu cá , canh cần , trứng rán , thịt quay , giò hoặc chả kho... Mà ở nơi ngoại ô phỏng còn gì hơn nữa ! Còn các con cô thì thấy mẹ ăn gì , cũng ăn thế , không hạch lạc lôi thôi. |
Rõ đồ đĩ tàn đĩ tán ! Mợ vỗ hai tay vào mặt Trác : Úi chà ! Thế mà lúc hỏi còn kiêu kỳ , còn suy nnọ, nghĩ kia ! Chưa về nhà bà được mấy tháng , cái bụng đã bằng ngay cái mả tổ ! Hạng mày mà không vớ đuợc chồng bà thì cũng chửa hoang rồi theo trai sớm. |
Đứa nào cũng ra vẻ người lớn : " Cái con bé ấy !... " Đứa thì nguyền rủa bằng những câu thô lỗ , đứa thì bảo nàng ăn nnọăn kia. |
Khi tới giếng mà không được gặp nhau thì dù nhiều công việc chăng nữa , người nnọcũng chờ người kia để ngồi nghỉ mát dưới bóng cây đa , ngay bên bờ giếng , nói " một hai câu chuyện cho vui ". |
* Từ tham khảo:
- nọ là
- noãn
- noãn bào
- noãn cầu
- noãn dục
- noãn hoàng