nịch | đt. C/g. Niệu, say-mê, đắm-đuối: Sắc bất ba-đào dị nịch nhân. |
nịch | Đắm: nịch tử o sắc bất ba đào dị nịch nhân. |
nịch | tt. Chắc lắm, không bệu: Nịch cả thịt. Béo chắc nịch. |
nịch | (khd). Đắm, chết trôi: Nịch tử. Ngb. Mê-đắm sa ngã: Nịch ái. |
nịch | Chắc lắm: Béo chắc nịch. |
nịch | Đắm: Nịch-tử. Nghĩa bóng: mê đắm: Nịch tửu sắc. Văn-liệu: Sắc bất ba đào dị nịch nhân (thơ cổ). |
Một người con trai khoảng 30 thấp lùn , chắc nịch không nói lời nào. |
Họ gồm ba người : một thanh niên tóc hơi quăn , mặc cái áo đã rách ở vai trái và một cái quần đen dài gần tới đầu gối ; một người đã đứng tuổi để râu cằm , cử chỉ đĩnh đạc ăn nói kẻ cả , hình như xuất thân thợ mộc nên luôn miệng sai bảo hai người kia với giọng chắc nịch tự tin. |
Anh hiểu rõ hậu quả những chuyện gia đình kiểu thế này không thu xếp ổn thoả sẽ dẫn tới đâu ! Anh nói từng tiếc chắc nình nịch như thể vốn nó là thế , không thể là khác , không ai có thể thay đổi được. |
Bộ ngực chắc nịch của ông ta ướt đẫm mồ hôi. |
Tôi ôm con chó nhìn theo cái lưng trần chắc nịch của tía nuôi tôi , thấy rất vững tin , nhưng đồng thời cũng có một cái gì nôn nao hồi hộp cứ dâng lên trong lòng khiến tôi dưng dưng muốn khóc. |
Vợ ngồi bổ dứa cắt từng khoanh , xếp vào trong đĩa tây trắng bong ra , rắc đường tây , bỏ nước đá vào , đợi ăn cơm xong , thì lấy ra tráng miệng : này , anh thử cầm lấy một miếng soi lên sẽ thấy miếng dứa chắc nình nịch , lõi gần như không có. |
* Từ tham khảo:
- nịch tử
- niêm
- niêm
- niêm dịch
- niệm luật
- niêm mạc