nhem | tt. X. Lem: Nhem-nhuốc, nhọ-nhem. |
nhem | đt. Nhử, khêu-khích sự thèm-thuồng của người: Nhẻm-nhèm-nhem, có thèm cho một miếng. |
nhem | tt. Lem: Mặt nhem than bụi. |
nhem | tt Bẩn: Làm nhem cả quần. |
nhem | Nht. Lem. |
nhem | Bẩn nhọ: Mực đổ nhem cả quần áo. |
nhem | Tiếng nói dử trẻ con, đưa cho trông thấy mà thèm: Nhẻm-nhèm-nhem, có thèm cho một miếng. |
Bà vui sướng nghĩ thầm : " Rồi cả thằng Khải nữa , cũng nhờ vào đó mà được mát thân chứ ! " Chiều hôm ấy , trời đã nhá nnhemtối , Khải đi bàn việc họ ; còn lại ở nhà hai mẹ con : Trác ngồi sàng gạo nếp dưới nhà ngang. |
Trời nhá nhem tối. |
Còn anh ? Nói làm gì nứa Anh đã sa ngã xuống vũng bùn lầy đen tối , nhem nhuốc , anh khỏi rồi , kkhông sợ chết nữa , nhưng bây giò chỉ có cách chết , có một cách huỷ thân đi mới thực sự là biết yêu em , biết tự trọng , biết quý em. |
Những khi nhà có việc , ngày giỗ ngày tết , một mình nàng , con dâu trưởng , phải cáng đáng mọi việc ; đầu tóc đầy tro bụi , mặt mày nhem nhuốc , mình mặc chiếc áo vá và chiếc váy đụp không bao giờ giặt , Bìm hết ngồi trước bếp lửa nóng vần cơm , lại chạy bưng các món ăn hầu những bô lão đến uống rượu , mắt đỏ gay. |
Mải ngồi tưởng nhớ lại quãng đời qua , Minh không biết rằng trời đã nhá nhem gần tối. |
Liên cúi xuống nhìn , quả thấy lấm láp và nhem nhuốc. |
* Từ tham khảo:
- nhem nhẻm
- nhem nhép
- nhem nhếch
- nhem nhọ
- nhem nhúa
- nhem nhuốc