nhăn nhó | đt. Cau mặt lại khi đau-đớn, tức giận: Nhăn-nhó như nhà khó hết tiền (tng.). |
nhăn nhó | - tt. (Mặt) nhăn lại, hơi mếu, vẻ đau khổ, hoặc bất bình: Mặt lúc nào cũng nhăn nhó. |
nhăn nhó | tt. (Mặt) nhăn lại, hơi mếu, vẻ đau khổ, hoặc bất bình: Mặt lúc nào cũng nhăn nhó. |
nhăn nhó | đgt Cau có vì buồn rầu hay bực mình: Nhăn nhó như nhà khó hết tiền (tng). |
nhăn nhó | bt. Có vẻ cau-có, đau hay buồn: Nhăn-nhó như nhà khó hết tiền (T.ng) |
nhăn nhó | .- Cau có, tỏ vẻ buồn rầu, bực mình: Mặt mày nhăn nhó. |
nhăn nhó | Trỏ bộ mặt cau-có, buồn rầu: Không có tiền mặt nhăn-nhó. |
Bỗng chàng thoáng thấy phản chiếu trong chiếc gương bầu dục treo ở tường cái bộ mặt nhăn nhó , kho đăm đăm của chàng. |
Không được ! Hay ông...lấy tạm chén thờ cụ ? Ông già nhăn nhó : Chết ! Sao lại lấy chén thờ ? Thôi cũng được ! Ông cứ nghe tôi , phải tội tôi chịu. |
Ái đương ngáp và nhăn nhó , nghe cậu nói vội vụt từ tay Lộc xuống đất , vui mừng theo Huy vào buồng bên. |
Chị Bảy Chìa phải bay theo nó , mặt giả vờ phụng phịu nhăn nhó nhưng thực lòng hết sức hãnh diện. |
Khâm sai Lạng mặc độc một bộ quần áo lót nhăn nhó , tóc rối bù chưa kịp búi , cầm gươm lăm lăm chận cửa. |
Nhưng bao giờ ngồi dậy cô cũng hơi uể oải một chút , nhăn nhó một chút , như thể cái lý do để cô được chiều chuộng là ở chỗ ấy. |
* Từ tham khảo:
- nhăn nhó như khỉ ăn gừng
- nhăn nhó như nhà khó hết ăn
- nhăn nhở
- nhăn nhởn
- nhăn nhúm
- nhăn như bị