nguỵ biện | đt. Cãi sướt, biết quấy mà cũng cãi, cũng dùng lý-lẽ quỷ-quyệt để cãi cho hơn: Thường những người ngoan-cố hay nguỵ-biện. |
nguỵ biện | đgt. Cố ý dùng lí lẽ, cách bao biện có vẻ rất hợp lí, đúng đắn nhưng thực tế là sai, để rút ra những kết luận sai lầm, dối trá: dùng lối nguỵ biện o luận điệu nguỵ biện. |
nguỵ biện | đgt (H. nguỵ: giả dối; kẻ chống chính quyền hợp pháp; biện: bàn cãi) Dùng những lập luận có vẻ như hợp lí nhưng thật ra là sai lầm, để tranh cãi trong một vấn đề: Phải vạch trần cái lối nguỵ biện của anh ta. |
nguỵ biện | bt. Biện luận để làm cho người khác nghĩ sai lầm: Có mấy lối nguỵ biện, ví dụ khi nói: người nầy có ngay thẳng không? Có. Tôi có thể chứng minh rằng vì người nầy giàu (nghĩa là những người giàu đều ngay thẳng cả, như vậy là nguỵ-biện) Hay, ví dụ khác: người nầy chết rồi bởi vì anh ta lạnh, như vậy, có nghĩa là sự lạnh làm cho anh ta chết (mà thiệt ra, có thể không phải) // Lý luận nguỵ-biện. |
nguỵ biện | .- Cách tranh luận cố dùng những lập luận tưởng như vững chắc, nhưng thật ra là vô căn cứ. |
Lấy gì đăng nạp nữa mà , Lấy gì công việc nước nhà cho đang , Lấy gì sưu thuế phép thường , Lấy gì bổ chợ đong lường mà ăn ? “Nói tnguỵ biệnỵ biện. |
Đấy , những câu người ta viết hay nhất đều có khói... Một chi tiết vui vui , thể hiện rõ lối lý sự của một cậu học trò có tư chất nghệ sĩ , nghe ngộ nghĩnh lạ tai , thậm chí có một chút nguỵ biện , song rất gợi nhớ. |
* Từ tham khảo:
- nguỵ đạo
- nguỵ quân
- nguỵ quyền
- nguỵ tạo
- nguỵ trang
- nguỵ vận